Nội dung chính:
Mệnh đề Trạng Ngữ( adverb clauses )
I). Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
1. Before = By the time = By: Trước khi
- (QKHT), Before + QKĐ, (QKHT)
VD: Before I went to bed, I had finished my homework.
=> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước: finished my homework.
– Hành động xả ra sau: went to bed. - (TLHT), Before + HTĐ, (TLHT)
VD: Before I’m 40, I’ll have became teacher.
=> Diễn tả hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai or 1 thời điểm trong tương lai.
– Hành động xảy ra trước: TLHT.
– Hành động xảy ra sau: HTĐ (mang nghĩa TL).
2. After = Following (giới từ): Sau khi
- (QKĐ), After + QKHT, (QKĐ)
VD: After I had finished my homework, I went to bed.
=> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước: I had finished my homework.
– Hành động xả ra sau: I went to bed.
- (TLĐ), After + HTĐ/HTHT, (TLĐ)
VD: I come, I’ll call you.
=> Diễn tả sau khi xảy ra việc gì thì tiếp tục xảy ra 1 việc khác
- (HTĐ), After + QKĐ, (HTĐ):
VD: After everything happened, we are still good friends. ( Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt ).
=> Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại.
- (QKĐ), After + QKĐ, (QKĐ):
VD: After everything happened, we quarelled over dishonesty. (Sau mọi chuyện [ không tốt ], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực ).
=> Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ.
3. When = As: Khi
- C1: HTĐ, TLĐ => Giống ĐK
VD: When I get older, I’ll become a doctor.
- C2: QKĐ, QKĐ
VD: When I was young, I liked Reading book.
=> 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
- C3: QKĐ, QKTD
VD: When I was teaching, he entered my class.
=> Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ).
- C4: QKĐ, QKHT
VD: When we came home, my father had left.
=> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước: QKHT.
– Hành động xả ra sau: QKĐ.
4. Until/till: cho đến khi
=> Trong câu thường có without/ only if với until
=> Chọn without/ only if trong trường hợp trang trọng( việc làm, công việc, đơn xin, công ty,…)
- C1: QKĐ + Until + QKĐ:
=> Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau
VD: I waited here until it was dark. ( Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối )
- C2. QKĐ + Until + QKHT:
=> Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia
VD: He read the book until no-one had been there ( Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả ) – Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.
- C3. TLĐ + Until + HTĐ/HTHT:
=> Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó
VD: – I won’t go to bed until i have finished my homework. (Tôi sẽ không đi ngủ cho đến khi làm xong bài tập )
= I will go to bed until i finish my homework.
– We’ll stayed here until the rain stops.
– I’ll waite untill/ till he comes back.
5. As soon as = Once: ngay sau khi
=> Diễn tả hành động xảy ra ngay sau đó
VD: As soon as Marry knew the truth, She called me.
6. While: Trong khi
=> Thường dùng trong các thời TIẾP DIỄN
VD: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
7. Once = when: 1 khi
=> ONCE nhấn mạnh hơn WHEN
VD: Once I come, I will call you
8. Since: kể từ khi
=> HTHT, SINCE + QKĐ, HTHT
VD: I haven’t met them since they left.
9. Whenever: bất cứ khi nào
VD: I’ll come whenever you need me.
II). Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- S + V + in order that /so that + S + will/would/can/could/may/might + V(nguyên thể): để mà
VD: She is studying so that/in order that she can pass the exam.
- in order (not) to = so as (not) to + V (nguyên thể): để mà
VD: She is studying in order to/so as to pass the exam.
- to + V (nguyên thể): để làm gì
VD: She is studying to pass the exam.
III). Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- Too + adj/adv + to V: quá…không thể
– Dùng adj: Khi trước nó là TOBE, BECOME, REMAIN, STAY, FIND/MAKE + O +ADJ,..
– Dùng adv: Khi trước nó là V
VD: He is too short to play baskeball/ He spoke too quickly to understand.
- Adj/Adv + Enough + to V: đủ để làm gì
VD: I am old enough to do what he wants.
- Enough + N + to V: đủ để làm gì
VD: I have enough money to buy it.
- So + adj/adv + that + MĐ: quá….đến nỗi mà
– Dùng adj: Khi trước nó là TOBE, BECOME, REMAIN, STAY, FIND/MAKE + O +ADJ,..
– Dùng adv: Khi trước nó là V
VD: He is so clever that She can answer all of my questions
- Such N/cụm N that + MĐ: quá….đến nỗi mà
VD: He is such a clever girl that She can answer all of my questions
- So = thus = therefor: vì vậy = do đó => Đầu câu có dấu phẩy
VD: – She is old, so/thus/therefor she retires.
– He wanted to study late, so he drank another cup of coffee.
= He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.
IV). Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do/ nguyên nhân
- Because = as = since = for (không đứng đầu câu) = now that = Seeing that = inasmuch as = in that = Given that (idoms) + MĐ: Vì
VD: They cancelled the train For/As/Since it rained.
- Because of = due to = owing to = thanks to = on account of = as a result of + N/Ving: Vì
VD: Because of/due to the snow, They cancelled the train.
- Because of = due to = owing to = thanks to = on account of + as a result of the fact that + MĐ: Vì
VD: Because of/due to/on account of the fact that it rained, They cancelled the train.
V). Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản trái ngược
- However, = nevertheless, = nontheless, = yet, + MĐ: tuy nhiên
=> Đầu câu có dấu phẩy
VD: She is old, however, she is beautiful/ She is old. However, she is beautiful.
- Although = eventhough = though + MĐ: mặc dù
VD: Although it rained heavily, I came to my class.
- In spite of/ depite + N/Ving: mặc dù
VD: In spite of/ depite her age, she is beautiful.
- In spite of/ depite + the fact that + MĐ: mặc dù
VD: In spite of/ depite the fact that she is old, she is beautiful.
- Even if + MĐ : ngay cả khi, ngay cà nếu
VD: She can’t solve this exercise even if it is very easy.
- While = meanwhile = whereas + MĐ: trong khi
- To the Contrary: trái ngược
=> Đầu câu có dấu phẩy
VD: I am watching TV, while she is cooking.
- How
However + adj/adv +S + be/V, S + V : Cho dù
No matter how
It doesn’t matter
VD: No matter how busy she is, she takes care of us.
- how + S + V = however
what + (N) + S + V = whatever
No matter + where + S +V = wherever : Cho dù
who + S + V = whoever
when + S + V = whenver
VD: No matter how who/whoever you are, you have to respect your teacher.
VD: No matter what/whatever shirt you choose, you have to pay money.
VI). Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As + MĐ = like + N : như
=> As + N: với tư cách là, như là
- Unlike : không giống như
- Alike : giống nhau/như nhau
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
|
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả |
=> Đầu câu phải có dấu phẩy. |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân- kết quả |
|