Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
các em làm bài giúp cô nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
Your total amount due will be highlighted in the top left corner, while individual charges will still be outlined in the middle of the page. A section of the bill at the bottom will be perforated so that you can easily tear it off and submit it with your payment. The format of your bill will be noticeably different, but you can be —–that our services
Đúng
*Dịch: Nhiều khách hàng được khuyên nên kiểm tra lại các đơn đặt hàng để đảm bảo rằng chúng sẽ được gửi đi đúng địa chỉ
Sai
*Dịch: Nhiều khách hàng được khuyên nên kiểm tra lại các đơn đặt hàng để đảm bảo rằng chúng sẽ được gửi đi đúng địa chỉ
-
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
Last week’s performance was judged to be a major ….. even though it
received no local media coverageĐúng
(A) success (n) danh từ đếm được mang nghĩa là một thứ gì đó thành công,
còn không đếm được thì mang nghĩa : sự thành công
(B) succeed ( + to : kế nghiệp )
(C) successful (a)
(D) successfulness (n) ( danh từ không đếm được ), phía trước có mạo từ loại
Major (n) chuyên đề (a) phần lớn, chủ yếu - cần nghĩa tính từ vị trí còn thiếu
là danh từ.
*Dịch: Buổi biểu diễn cuối tuần trước được đánh giá khá thành công mặc dù nó không nhận được sự bảo trợ truyền thông trong nước.Sai
(A) success (n) danh từ đếm được mang nghĩa là một thứ gì đó thành công,
còn không đếm được thì mang nghĩa : sự thành công
(B) succeed ( + to : kế nghiệp )
(C) successful (a)
(D) successfulness (n) ( danh từ không đếm được ), phía trước có mạo từ loại
Major (n) chuyên đề (a) phần lớn, chủ yếu - cần nghĩa tính từ vị trí còn thiếu
là danh từ.
*Dịch: Buổi biểu diễn cuối tuần trước được đánh giá khá thành công mặc dù nó không nhận được sự bảo trợ truyền thông trong nước. -
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
Please …. Ms. Condell that no one has received their paychecks yet.
Đúng
*Dịch: Xin hãy báo lại với bà Condell rằng cho tới bây giờ vẫn chưa có ai nhận
được tiền lương của họSai
*Dịch: Xin hãy báo lại với bà Condell rằng cho tới bây giờ vẫn chưa có ai nhận
được tiền lương của họ -
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
Employees on official business are offered …. for any expenses incurred for
meals – related to workshops,business meetings, or company-related events.Đúng
*Dịch:Những nhân viên làm việc chính thức được hoàn lại cho bất kỳ chi phí phát
sinh như các bữa ăn,cuộc hội thảo, các cuộc họp công việc hoặc các vấn đề liên quan đến công ty.Sai
*Dịch:Những nhân viên làm việc chính thức được hoàn lại cho bất kỳ chi phí phát
sinh như các bữa ăn,cuộc hội thảo, các cuộc họp công việc hoặc các vấn đề liên quan đến công ty. -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
Underwood Energy Services Inc. offers …..benefits to full-time
employees,including dental insurance.Đúng
*Dịch: Underwood Energy Services Inc cung cấp những phúc lợi hấp dẫn cho người lao động toàn thời gian, bao gồm cả bảo hiểm nha khoa.
Sai
*Dịch: Underwood Energy Services Inc cung cấp những phúc lợi hấp dẫn cho người lao động toàn thời gian, bao gồm cả bảo hiểm nha khoa.
-
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
Mr. Whatley unintentionally took Ms. Potvin’s timetable, thinking it was…..
Đúng
A loại vì him là đại từ tân ngữ của he, không thể nói “timetable” là ông ấy được
B loại vì himself đại từ phản thân,chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh việc ông ấy làm
một mình.
D loại vì he là đại từ nhân xưng không thể đứng ở vị trí tân ngữ được.=>Chọn C vì his là đại từ sở hữu, nhắc lại cái “timetable” là của ông ấy.
*Dịch:Ông Whatley vô tình cầm lấy thời gian biểu của bà Potvin vì nghĩ rằng nó
là của ông ấy.Sai
A loại vì him là đại từ tân ngữ của he, không thể nói “timetable” là ông ấy được
B loại vì himself đại từ phản thân,chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh việc ông ấy làm
một mình.
D loại vì he là đại từ nhân xưng không thể đứng ở vị trí tân ngữ được.=>Chọn C vì his là đại từ sở hữu, nhắc lại cái “timetable” là của ông ấy.
*Dịch:Ông Whatley vô tình cầm lấy thời gian biểu của bà Potvin vì nghĩ rằng nó
là của ông ấy. -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
Since the invention of seatbelts, certain automobile fatalities are now often………
Đúng
(D) preventable : Có thể ngăn chặn được, có thể ngăn ngừa được “Be” + “adv”
+ “adj “
Có often đang là trạng từ - Cần một tính từ ở vị trí đó.
*Dịch: Kể từ khi dây an toàn được phát minh ra thì bây giờ những vụ tử vong xe ô tô đã có thể phòng tránh được.Sai
(D) preventable : Có thể ngăn chặn được, có thể ngăn ngừa được “Be” + “adv”
+ “adj “
Có often đang là trạng từ - Cần một tính từ ở vị trí đó.
*Dịch: Kể từ khi dây an toàn được phát minh ra thì bây giờ những vụ tử vong xe ô tô đã có thể phòng tránh được. -
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
Customers at Prussian Blue Books are reminded to keep their receipt —–proof of purchase when they place an order
Đúng
*Dịch: Những khách hàng tại Prussian Blue Books được nhắc nhở phải giữ những
biên lai họ nhận được để làm bằng chứng mua hàng khi họ đặt hàngSai
*Dịch: Những khách hàng tại Prussian Blue Books được nhắc nhở phải giữ những
biên lai họ nhận được để làm bằng chứng mua hàng khi họ đặt hàng -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
Several staff heads ….. a better understanding of the importance of
motivation and teamwork from the last workshop.Đúng
(A) gaining ( câu chưa có động từ chính - loại A)
(B) will gain
(C) gained(D) were gained ( nghĩa bị động không phù hợp )
Dạng câu hỏi về thì có dấu hiệu nhận biết “the last workshop” của thì quá khứ
đơn => Chọn C
*Dịch: Một số người đứng đầu đội ngũ nhân viên đã nhận được sự hiểu biết tốt
hơn về tầm quan trọng của động lực và làm việc nhóm từ buổi hội thảo gần đây
nhất.Sai
(A) gaining ( câu chưa có động từ chính - loại A)
(B) will gain
(C) gained(D) were gained ( nghĩa bị động không phù hợp )
Dạng câu hỏi về thì có dấu hiệu nhận biết “the last workshop” của thì quá khứ
đơn => Chọn C
*Dịch: Một số người đứng đầu đội ngũ nhân viên đã nhận được sự hiểu biết tốt
hơn về tầm quan trọng của động lực và làm việc nhóm từ buổi hội thảo gần đây
nhất. -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
Anyone …. experiences complications with the new software is encouraged
to bring this matter to Mr. Gruber’s attention in room 210.Đúng
who ( whoever = anyone who )
Câu này ta cần đại từ quan hệ chỉ người thay thế cho chủ từ “Anyone”
*Dịch: Bất cứ ai mà gặp phải những rắc rối đối với phàn mềm mới được khuyên
là gặp ông Gruber ở phòng 210.
KTBS:
WHO : dùng thế cho chủ từ – ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ – ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ – vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause)Sai
who ( whoever = anyone who )
Câu này ta cần đại từ quan hệ chỉ người thay thế cho chủ từ “Anyone”
*Dịch: Bất cứ ai mà gặp phải những rắc rối đối với phàn mềm mới được khuyên
là gặp ông Gruber ở phòng 210.
KTBS:
WHO : dùng thế cho chủ từ – ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ – ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ – vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause)