Khác với tiếng Việt, trong tiếng Anh khi muốn nói rất nhiều cái gì đó thì phải theo quy tắc, các bạn cùng Nasao English tìm hiểu những quy tắc đó nhé!
- Hầu hết các N số nhiều được hình thành bằng cách thêm -s vào N số ít
Dog – Dogs
Boy – Boys
- Các N tận cùng bằng o, s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es ( lí thuyết này liên quan đến phát âm )
Dish – Dishes
Bus – Buses - Các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì ta đổi “y” => “ i+es”
Baby => Babies
Party => Parties
Các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + y thì ta để nguyên và thêm “s”
Day => Days
Boy => Boys
- Một số trường hợp tận cùng là “f” sẽ chuyển thêm “s” hoặc chuyển
“f” =>“v + es”
Leaf – Leaves
Scarf – Scarfs / Scarves
- Một số trường hợp bất quy tắc
N số ít |
N số nhiều |
Nghĩa |
Person |
People |
Người |
Man |
Men |
Đàn ông |
Woman |
Women |
Phụ nữ |
Child |
Children |
Trẻ em |
Tooth |
Teeth |
Răng |
Foot |
Feet |
Bàn chân |
Mouse |
Mice |
Con chuột |
Louse |
Lice |
Kẻ đáng khinh |
Goose |
Geese |
Con ngỗng |
Ox |
Oxen |
Con bò |
- Một số danh từ không thay đổi khi chuyển từ N ít sang N nhiều
Fish |
Con cá |
Sheep |
Con cừu |
Deer Swine |
Con nai Con lợn |
Aircraft |
Máy bay |
Carp |
Cá chép |
Salmon |
Cá hồi |
- Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều: Là những vật gồm 2 phần
Chủ đề |
Từ vựng |
Nghĩa |
Quần áo |
Pants |
Quần đùi |
Trousers |
Quần dài |
|
Jeans |
Quần bò |
|
Pyjamas /pəˈdʒæməz/ |
Quần ngủ |
|
Dụng cụ |
Scissors /ˈsɪzərz/ |
Cái kéo |
Glasses |
Cái kính |
|
Pincers /ˈpɪnsər/ |
Cái kìm |
|
Binoculars /bɪˈnɑːkjələrz/ |
Ống nhòm |
|
Một số N khác |
Arms |
Cánh tay |
Earnings |
Tiền kiếm được |
|
Stairs /sterz/ |
Bậc thang |
|
Goods |
Tài sản |
|
Clothes /kloʊz/ |
Trang phục |
|
Savings |
Tiền tiết kiệm |
- Cấu trúc câu khi nói dạng số nhiều.
Sử dụng cấu trúc: “There are + N số nhiều”
Ex: There are 10 students in my class
There are 5 people in my family