Bài 18: Cách nhận biết các phụ âm /h/ & /r/ & /w/

Bài viết hôm nay mình xin chia sẻ với các bạn về 3 phụ âm khiến các bạn hay bị nhầm lẫn trong tiếng Anh đó là các âm  /h/ &/r/ & /w/. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách phát âm của chúng nhé!

Cách phát âm với Âm /h/

Âm /h/ được coi là âm nửa nguyên âm, nửa phụ âm, nên chữ H dù bắt đầu của một từ vựng nhưng rất nhiều khi không được phát âm.

Tuy không có nguyên tắc cụ thể cho chữ H khi nào thì câm và khi nào thì được phát âm rõ ràng, nhưng số lượng từ vựng bắt đầu bằng chữ H mà phát âm với chữ H câm không nhiều, nên căn bản là người học tiếng Anh có thể lưu tâm và học thuộc được chúng.

Còn phần lớn các từ vựng có chữ H, thì chữ H được phát âm là /h/, và ngay cả cặp phụ âm WH thì khi gặp nguyên âm O theo sau nó, tức là WH + O, chữ WH cũng được phát âm là /h/.

Một số từ chứa âm /h/

  • Help /help/ giúp đỡ
  • Hope  /hoʊp/ hy vọng
  • Hello /heˈloʊ/ xin chào
  • Hot /hɑːt/ nóng
  • Happy /ˈhæp.i/ hạnh phúc
  • Happen /ˈhæp.ən/ xảy đến

Âm /h/ xuất hiện trong câu đại diện

Let me help you!

A: Let me/ help you.

B: That’s OK./ I can manage.

  • Hot day, isn’t it?
  • Happy wedding
  • What happened?

Cách phát âm với Âm /r/

Âm “r” được sử dụng và nhấn mạnh nhiều hơn trong Tiếng Anh – Mỹ. Đây là âm khá mạnh và được phát âm rõ ràng. Trong quá trình phát âm, độ rung của âm được tạo ra từ cuống họng, đi cùng với đó là cách đặt lưỡi tương đối khó.

  • Đầu tiên bạn hãy chu môi lên như con vịt
  • Sau đó, cong lưỡi không được chạm vòng họng, và phát âm /r/ … /r/.
  • Vị trí đầu từ, và cuối từ – âm mạnh: read, appear, ever…
  • Vị trí giữa từ – âm nhẹ: earn, around, eraser,…

Tại sao chúng ta lại chia thành 2 loại như vậy?

Bởi vì:

  • Khi âm /r/ đứng ở trước, nó phải đón các nguyên âm nên sau khi cong lưỡi xong, lưỡi sẽ bật xuống. (Nghe gần giống mình nó từ ‘rùa’)
  • Còn nó ở sau thì đóng lại thôi, vậy nên chúng ta chỉ cần cong lưỡi.

Một số từ chứa âm /r/

  • Wrong  /rɑːŋ/ sai
  • Right /raɪt/ đúng
  • Try /traɪ/ thử, cố gắng
  • Relax!  /rɪˈlæks/ thư dãn
  • Terrific  /təˈrɪf.ɪk/ khủng khiếp
  • Ready /ˈred.i/ sẵn sàng

Âm /r/ xuất hiện trong câu đại diện

You look terrific today

A: You look terrific/ today

B: Thanks!/ I just bought/ these clothes/ yesterday.

  • Relax!
  • Try your best
  • Are you ready?

Cách phát âm với Âm /w/

Đầu tiên miệng chu ra bắt đầu từ khẩu hình miệng nhỏ của âm /u:/,

Sau đó mở to ra, tròn môi khi phát âm âm /w/.

Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.

Âm /w/ xuất hiện trong câu đại diện

  • Welcome /ˈwel.kəm/ chào mừng bạn
  • Walk  /wɑːk/ đi bộ
  • Worry /ˈwɝː.i/ lo lắng
  • What /wɑːt/ cái gì
  • Once /wʌns/ một lần

Âm /w/ xuất hiện trong câu đại diện

Welcome to join us.

A: You’re welcome/ to join us.

B: I’m sorry/ I have to run,/ maybe next time.

  • What would you like?
  • Don’t worry.
  • The class meets once a week

Video đại diện

Qua bài viết này hy vọng các bạn có thể chuẩn hóa được 3 âm /h/ & /r/ & /w/ hãy luyện tập thật nhiều để có thêm vốn ngữ âm thật hay nhé! xem thêm các bài viết dưới đây để có thêm ngữ âm phong phú.

Bài 13: Các nhận biết phụ âm /p/ & /b/

Bài 12: Cách nhận biết 3 nguyên âm đôi /ɔɪ/ /aʊ/ & /oʊ/

zakaban

Tags:
Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.