Bài 19 : Cách phát âm 2 cặp phụ âm ” /s/-/z/ và /ʃ/-/ʒ/ ”

Chào các bạn hôm nay Anh ngữ Nasao xin chia sẻ với các bạn về cách phát Âm 2 cặp phụ âm ” /s/ – /z/ và /ʃ/ – /ʒ/”. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 cặp phụ Âm này để có thể phát âm chuẩn hơn. Chúng ta cùng nhau học nào!

Phân biệt cặp âm /s/ và /z/

Cặp Âm /s/ và /z/ được thể hiện trước hết ở đặc điểm âm S cổ họng không rung và Z gây rung cổ họng khi phát âm. Khi phát âm, âm / s/ mặt lưỡi chạm mặt răng trên, phía trong, lưỡi chuyển động đi ra phía trước, hai hàm răng đóng lại gần hơn khi luồng hơi được đẩy ra ngoài, còn âm /z/ được phát âm tương tự nhưng luồng hơi làm rung cổ họng.

Âm  /s/ ÂM /z/
Có trong các từ 

  • Sad /sæd/  buồn
  • Nervous  /ˈnɝː.vəs/ Lo lắng
  • Sun /sʌn/ mặt trời
  • Sip /sɪp/ một hớp
  • Start /stɑːrt/  Khơi đầu
  • Yes /jes/ đồng ý

Âm Có trong câu

Don’t be nervous about speaking English

A: Don’t be nervous/ about speaking English.

B: Sometimes/ I can’t help it.

  • Let’s sit in the sun
  • Can you speak slowly?
  • Let’s see
Có trong các từ

  • Zebra /ˈziː.brə/  ngựa vằn
  • Zoo /zuː/ sở thú
  • Zip  /zɪp/ chạy vụt qua
  • Easy  /ˈiː.zi/ dễ dàng
  • Please /pliːz/ lMF ƠN
  • Business /ˈbɪz.nɪs/ kinh doanh

Âm Có trong câu

Do you do a lot of business in Vietnam?

A: Do you do/ a lot of business/ in Vietnam?

B: Yes./ Our company/ is expanding/ all over Vietnam.

  • Zip your lips
  • It wasn’t easy
  • Whose is it?

Phân biệt cặp âm /ʃ/ & /ʒ/

Đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng; Và chu môi, thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng; Hãy nhớ rằng 2 âm này cách đọc như nhau khẩu hình miệng như nhau nhưng lưu ý rằng âm /ʃ/ cổ họng không rung , còn âm /ʒ/ cổ họng rung.

Âm này được sử dụng như khi bạn bảo người khác yên lặng (Sh!)

Âm /ʃ/ Âm /ʒ/
Có trong các từ:

  • Shop  /ʃɑːp/ cửa hàng
  • Shoe /ʃuː/ dầy
  • Sure /ʃʊr/ chắc chắn
  • Information  /ˌɪn.fɚˈmeɪ.ʃən/ thông tin
  • Machine /məˈʃiːn/ máy móc
  • Special  /ˌspeʃ.əl / đặc biệt

Âm có trong câu

This is a special local dish

A: This is/ a special/ local dish.

B: Super!/ I love to try/ local foods.

  • You need to be patient
  • What should I do?
Có trong các từ :

  • Pleasure /ˈpleʒ.ɚ/ vui lòng
  • Vision  /ˈvɪʒ.ən/ tầm nhìn
  • Usually /ˈjuː.ʒu.əl/ thường xuyên
  • Decision /dɪˈsɪʒ.ən/ phán quyết
  • Occasion  /əˈkeɪ.ʒən/ cơ hội

Âm có trong câu

It’s a pleasure to be here today

A: It’s a pleasure/ to be here/ today.

B: We are honored/ to have you/ with us.

  • What a special occasion!
  • I usually dress casually

Video hướng dẫn

Qua bài viết này mình hy vọng các bạn có thể phân biệt được hai cặp phụ Âm một cách rõ ràng nhất! Chúc các bạn học tập tốt!

zakaban

Tags:
Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.