Phân biệt Another, Other, Others, The other, The others và bài tập ứng dụng

Học Ngữ pháp tiếng Anh thì không thể bỏ qua another, other, others, the other và the others nhé các bạn, đây là các ngữ pháp trọng yếu trong IELTS và các bạn vẫn còn nhầm lẫn rất nhiều về cách sử dụng các từ này. Vậy nên trong bài hôm nay, Anh ngữ Nasao sẽ gửi đến các bạn cách phân biệt những từ này và cách sử dụng cho thật chuẩn xác để tránh tình trạng lặp lại các mistakes “tai hại” trong IELTS khiến chúng ta mất điểm oan nhé!

 

Ngữ pháp Tiếng Anh

Another

Another + danh từ đếm được số ít.

Nghĩa: một cái khác, một người khác…
Ví dụ:

  • I have eaten my cake, give me another. (=another cake)
  • Tôi ăn hết cái bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. (=một cái bánh nữa)
  • Do you want another drink?
  •  Bạn có muốn một cốc nữa không?

Other

Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được.

Nghĩa: những cái khác, những người khác…
Ví dụ:

  • Other students are from Vietnam.
  • Những học sinh khác đến từ Việt Nam.

Others

Nghĩa: những cái khác
Ví dụ:

  • Some students like sport, others don’t = other students don’t.
  • Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không.

Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
(không được dùng others students mà phải là other students)

The other

The other + danh từ đếm được số ít.

Nghĩa: cái còn lại, người còn lại…

Ví dụ:

  • I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer.
  • Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sự.

The others = the other + danh từ đếm được số nhiều:

Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại…
Ví dụ:

  • I have three close friends, one of them is a lawyer, the other friends/the others are teacher.
  • Tôi có ba người bạn thân, một trong số họ làm luật sư, số còn lại là giáo viên.

Bài tập:

Bài 1: Chọn đáp án đúng:

1. There’s no ___ way to do it.

 A. Other              B. The other               C. Another

2. Some people like to rest in their free time. ___ like to travel

 A. Other              B. The others             C. Others

3. This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?

 A. Other              B. Another                  C. Others

4. Where are ___ boys?

A. The other       B. The others              C. Others

5. There were three books on my table. One is here. Where are ___?

A. Others            B. The others             C. The other

Bài 2: Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/ the others/ others:

  1. Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?

  2. She’s seeing …………… man. Does her boyfriend know?
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
  4. Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
  5. You’ve already had six whiskies. Only six? Give me…………. !
  6. We still need ………….. piano player.
  7. We don’t like these curtains. Could you show us some …………?
  8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………

Đáp án:

Bài 1:

  1. A        2. A       3. B       4. A       5. B

Bài 2:

  1. the other
  2. another
  3. the others
  4. the other
  5. another
  6. another
  7. others
  8. the other

Các bạn đã rõ hơn về cách sử dụng và phân biệt các từ này chưa? Học IELTS Grammar ngoài “another, other, others, the other và the others” thì các bạn cần phải đặc biệt chú ý đến đảo ngữ trong IELTS – một điểm ngữ pháp không “dễ chịu” mấy. Nghe thôi có vẻ đã nản rồi phải không, tuy nhiên vẫn phải đặc biệt lưu ý đến đảo ngữ nữa nhé. Học gì cũng thế, đừng bỏ sót bất cứ điểm nào, cố gắng là được các bạn nha! Chúc các bạn thành công!

Edit: Quỳnh Phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tags:
Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.