Mệnh đề danh từ

Mệnh đề Danh Từ( noun clauses )

1. Khái niệm

  • Mệnh đề danh từ là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng các từ để hỏi( where, what, how, why, when, who, whose, that, if/ whether) nhưng không phải là câu hỏi.

=> Nói 1 cách khác: Danh từ trong câu có chức năng gì( đứng ở vị trí nào) thì mệnh đề danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng( cũng đứng ở vị trí đó): chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ.

=> Động từ của mệnh đề danh từ luôn chia số ít.

2. Chức năng – vị trí của mệnh đề danh từ

  • Là chủ ngữ: đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ sau nó.
    Ex: The story makes her sad. = What you have said makes her sad.

=> Chúng ta có thể thay The Story bằng 1 mệnh đề What you have said.
=> Mệnh đề này được gọi là MĐDT mở đầu với từ để hỏi What + S + V = cái gì, điều gì, giữ chức năng làm chủ ngữ của động từ make.

  • Là tân ngữ cho động từ: đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.
    Ex: I don’t know the man. = I don’t know who he is.

=> Chúng ta có thể thay The man bằng 1 mệnh đề who he is.

=> Mệnh đề này được gọi là MĐDT mở đầu với từ để hỏi Who + S + V và giữ chức năng làm tân ngữ của động từ know.

  • Là tân ngữ cho giới từ: đứng sau giới từ làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ.
    Ex: Thank you for the present = Thank you for what you have done for me.

=> Chúng ta có thể thay the present bằng 1 mệnh đề what you have done for me.
=> Mệnh đề này được gọi là MĐDT mở đầu với từ để hỏi What + S + V và giữ chức năng làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ for.

  • Là bổ ngữ cho động từ TOBE: đứng sau TOBE và bổ nghĩa cho động từ TOBE

          Ex: This is my house. = This is where I was born.

=> Chúng ta có thể thay “my house” bằng 1 mệnh đề “where I was born”
=> Mệnh đề này được gọi là MĐDT mở đầu với từ để hỏi Where + S + V và giữ chức năng làm bổ nghĩa cho động từ TOBE.

3. Bài tập

Kiểm tra bài tập phần này

 

Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.