Nội dung chính:
Hello again! Các bạn ơi, lúc mình mới học tiếng Anh thì bài học này có vẻ là phần thách thức mình nhất, mình không thể nào phân biệt được khi nào thì sử dụng another, khi nào thì sử dụng other, others hay the other. Vì thấy từ nào cũng có chữ “other” đằng sau hết. Nhưng đến bây giờ thì mình đã phân biệt được hết mấy cái “other” này rồi. Và hôm nay mình cũng sẽ giúp các bạn vượt qua được một chướng ngại vật trong tiếng anh với bài học mang tên: Cách sử dụng another, other, others và the other. Here we go!!!!
1. Tổng quan ( Overview)
Another và Other được dùng vừa như từ hạn định vừa như đại từ.
Từ hạn định: Another/Other + Noun
Đại từ: Another/Other được dùng độc lập
Another + Noun-singular ( Danh từ số ít)
Other + Noung-plural ( Danh từ số nhiều)
2. Cách dùng (Usage)
a. Another: Một cái nữa (không xác định)
• Another+ N-singular = Another one = Another : Dùng để liệt kê một người hoặc một vật thêm vào trong tổng số người hoặc vật đã được đề cập ở trước đó.
Eg: The guests come from different countries. One comes from Germany. Another student/ Another one/ Another comes from Viet Nam. Another student/ Another one/ Another comes from Japan…..( Những vị khác thì đến từ các nước khác nhau. Một người đến từ Đức. Một người đến từ Việt Nam. Một người khác đến từ Nhật Bản….)
• Another + số từ + đơn vị ( tiền, thời gian, khoảng cách):
Another + số từ + đơn vị ( tiền, thời gian, khoảng cách) được dùng để nói về số lượng cần/ làm thêm.
Eg: – We need another 100 dollars. ( Chúng tôi cần thêm 100 đô-la nữa)
– They have to walk another ten kimoletre to get to that mountain ( Họ phải đi bộ 10 Km nữa để tới đỉnh núi đó)
– She need another five hours to finish that work ( Cô ấy cần thêm 5 tiếng nữa để hoàn thành chỗ công việc đó)
b. Other+N: Những cái khác ( không xác định)
• Other + N-plural = Others: Dùng để liệt kê những người hoặc vật thêm vào trong tổng số người hoặc vật đã được đề cập đến ở trước.
Eg: There are a lot of books in the library. Some books are in English. Other books/ Others are in
Spanish. Other books/ Others are in French…
( Có nhiều sách trong thư viện. Một số sách viết bằng Tiếng Anh. Một số viết bằng Tiếng Tây Ban Nha. Một số khác được viết bằng Tiếng Pháp…..)
•Every other + Noun-singular: Dùng để nói về hành động xảy ra cách 1 đơn vị theo chu kì đều đặn.
Eg: – Please write on every other line ( Viết 1 dòng cách 1 dòng)
– We visit our grand parents every other week ( Chúng tôi đi thăm ông bà hai tuần một lần)
Chú ý: Trong các trường hợp ở trên, tổng số lượng người hoặc vật là không cụ thể.
c. The other: Cái còn lại cuối cùng(xác định)
• Dùng để chỉ ra 1 người hoặc vật còn lại sau cùng trong tổng số người hoặc vật đã biết cụ thể về lượng.
Eg: There are 3 students in my group. One student comes from Da Nang. Another student comes from Ha Noi. The other student/ The other comes from Phu Yen.
( Nhóm tôi có 3 bạn. Một bạn đến từ Đà Nẵng. Một bạn đến từ Hà Nội. Bạn còn lại đến từ Phú Yên)
d The others: Những cái còn lại cuối cùng(Xác định)
The others = The other + N-plural
Dùng để chỉ ra những người hoặc những vật còn lại sau cùng trong tổng số người hoặc vật đã biết cụ thể về số lượng từ trước
Eg: I received 6 letter yesterday. One letter is from my parents. Another one is from my sister. The other letters/ The others are from my friends.
( Hôm qua tôi nhận được 6 lá thư. Một là từ bố mẹ tôi. Một lá thư từ chị tôi. Những lá thư còn lại là từ bạn tôi.)
Học thêm một ngôn ngữ sống thêm một cuộc đời. Cô chúc các em chăm đọc hơn mỗi ngày bởi read today lead tomorrow các em nhé.