Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài: 19 phút
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. What does the company most likely produce?
Đúng
A: Welcome to Metropolitan TV! (32) My name’s Naomi and I’m in charge of your new employee orientation here at the television studio. I’ll show you around and then introduce you to your manager.B: Thanks. I’m excited to work in the entertainment industry. (33) This is a whole new aspect of accounting for me.A: Great! Now, (33) this is where you’ll be working. All of the other accountants work in offices in this hall, too, as do the directors of the shows.B: (34) I like this area. It’s not noisy at all.A: Yes, we try to keep this part of the building quiet so the people with offices here can focus on their work.A: Chào mừng bạn đến với Metropolitan TV! Tên tôi là Naomi và tôi phụ trách định hướng nhân viên mới tại studio truyền hình. Tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh và sau đó giới thiệu bạn với người quản lý của bạn.
B: Cảm ơn. Tôi rất hào hứng được làm việc trong ngành giải trí. Đây là một khía cạnh hoàn toàn mới của ngành kế toán đối với tôi.
A: Thật tuyệt! Bây giờ, đây là nơi bạn sẽ làm việc. Tất cả các kế toán viên khác làm việc trong các văn phòng trong hội trường này, cũng như các giám đốc của chương trình.
B:: Tôi thích khu vực này. Nó không ồn ào chút nào.
A: Đúng thế, chúng tôi cố gắng giữ cho khu vực tòa nhà yên tĩnh để những người có văn phòng ở đây có thể tập trung vào công việc của họ.Sai
A: Welcome to Metropolitan TV! (32) My name’s Naomi and I’m in charge of your new employee orientation here at the television studio. I’ll show you around and then introduce you to your manager.B: Thanks. I’m excited to work in the entertainment industry. (33) This is a whole new aspect of accounting for me.A: Great! Now, (33) this is where you’ll be working. All of the other accountants work in offices in this hall, too, as do the directors of the shows.B: (34) I like this area. It’s not noisy at all.A: Yes, we try to keep this part of the building quiet so the people with offices here can focus on their work.A: Chào mừng bạn đến với Metropolitan TV! Tên tôi là Naomi và tôi phụ trách định hướng nhân viên mới tại studio truyền hình. Tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh và sau đó giới thiệu bạn với người quản lý của bạn.
B: Cảm ơn. Tôi rất hào hứng được làm việc trong ngành giải trí. Đây là một khía cạnh hoàn toàn mới của ngành kế toán đối với tôi.
A: Thật tuyệt! Bây giờ, đây là nơi bạn sẽ làm việc. Tất cả các kế toán viên khác làm việc trong các văn phòng trong hội trường này, cũng như các giám đốc của chương trình.
B:: Tôi thích khu vực này. Nó không ồn ào chút nào.
A: Đúng thế, chúng tôi cố gắng giữ cho khu vực tòa nhà yên tĩnh để những người có văn phòng ở đây có thể tập trung vào công việc của họ. -
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. What department will the man work in?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. What does the man like about his work area?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. What is the conversation mainly about?
Đúng
A: Hello, (35) welcome to the Klineston Hotel. How can I help you?
B: Hi, I’m Kris Wattana from Trouville Development Corporation. (35) l reserved your large meeting room for this afternoon. My colleague and I want to get everything in order before the three o’clock start time.
A: Ah yes. I see your name right here. (36) l’ll just need to see some identification, please.
B: All right… here’s my ID. Is that all?
C: Wait, Kris. (37) Don’t forget that we reserved fifty chairs, but we’re going to need more.
B: Thanks for the reminder. (37) Would it be possible to have fifteen more chairs brought to the meeting room?
A: Absolutely. I’ll call maintenance and ask them to deliver the chairs right away.A: Xin chào, chào mừng bạn đến khách sạn Klineston. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Chào, tôi là Kris Wattana từ Tập đoàn phát triển Trouville. Tôi đã đặt phòng họp lớn vào chiều nay. Đồng nghiệp của tôi và tôi muốn chuẩn bị mọi thứ hợp lý trước giờ bắt đầu lúc ba giờ.
A: Ah vâng. Tôi thấy tên của bạn ngay đây. Vui lòng cho tôi xem chứng minh thư.
B: Được thôi … đây là ID của tôi. Đủ rồỉ hả?
A: Đợi đã, Kris. Đừng quên rằng chúng tôi đã đặt năm mươi chiếc ghế, nhưng chúng tôi có thể lấy thêm nữa.
B: Cảm ơn đã nhắc nhở. Có thể thêm mười lăm chiếc ghế mang đến phòng họp được không?
A: Hoàn toàn được. Tôi sẽ gọi bộ phận bảo trì và yêu cầu họ chuyển ghế lên ngay.Sai
A: Hello, (35) welcome to the Klineston Hotel. How can I help you?
B: Hi, I’m Kris Wattana from Trouville Development Corporation. (35) l reserved your large meeting room for this afternoon. My colleague and I want to get everything in order before the three o’clock start time.
A: Ah yes. I see your name right here. (36) l’ll just need to see some identification, please.
B: All right… here’s my ID. Is that all?
C: Wait, Kris. (37) Don’t forget that we reserved fifty chairs, but we’re going to need more.
B: Thanks for the reminder. (37) Would it be possible to have fifteen more chairs brought to the meeting room?
A: Absolutely. I’ll call maintenance and ask them to deliver the chairs right away.A: Xin chào, chào mừng bạn đến khách sạn Klineston. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Chào, tôi là Kris Wattana từ Tập đoàn phát triển Trouville. Tôi đã đặt phòng họp lớn vào chiều nay. Đồng nghiệp của tôi và tôi muốn chuẩn bị mọi thứ hợp lý trước giờ bắt đầu lúc ba giờ.
A: Ah vâng. Tôi thấy tên của bạn ngay đây. Vui lòng cho tôi xem chứng minh thư.
B: Được thôi … đây là ID của tôi. Đủ rồỉ hả?
A: Đợi đã, Kris. Đừng quên rằng chúng tôi đã đặt năm mươi chiếc ghế, nhưng chúng tôi có thể lấy thêm nữa.
B: Cảm ơn đã nhắc nhở. Có thể thêm mười lăm chiếc ghế mang đến phòng họp được không?
A: Hoàn toàn được. Tôi sẽ gọi bộ phận bảo trì và yêu cầu họ chuyển ghế lên ngay. -
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. What does the man need to provide?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. What do the visitors ask for?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. Where does the conversation most likely take place?
Đúng
A: Wow, (38, 39) look at all these people! Is this train always so crowded?
B: (39) Not usually. The football championship is this afternoon… Let’s walk to the back of the train… should be a lot of empty seats there.
A: Thanks for coming with me, by the way. (40) l need to buy a new suit and shirt for a lecture I’m giving and I’m not very good at shopping for clothes… especially in the city.
B: Don’t worry, I know some great stores downtown.A: Wow, Nhìn tất cả những người này! Chuyến tàu lúc nào cũng đông khách à?
B: Không phải như vậy đâu. Trận đấu giành giải vô địch bóng đá diễn ra chiều nay … Hay là đi xuống cuối tàu đi … có thể còn nhiều ghế trống ở đó.
A: Nhân tiện đây thì cảm ơn đã đi cùng với tôi nhé. Tôi cần mua một bộ comle và áo sơ mi mới cho bài giảng mà tôi trình bày và tôi không giỏi mua sắm quần áo lắm … đặc biệt là trong thành phố.
B: Đừng lo lắng, tôi biết một số cửa hàng tốt ở trung tâm thành phố.Sai
A: Wow, (38, 39) look at all these people! Is this train always so crowded?
B: (39) Not usually. The football championship is this afternoon… Let’s walk to the back of the train… should be a lot of empty seats there.
A: Thanks for coming with me, by the way. (40) l need to buy a new suit and shirt for a lecture I’m giving and I’m not very good at shopping for clothes… especially in the city.
B: Don’t worry, I know some great stores downtown.A: Wow, Nhìn tất cả những người này! Chuyến tàu lúc nào cũng đông khách à?
B: Không phải như vậy đâu. Trận đấu giành giải vô địch bóng đá diễn ra chiều nay … Hay là đi xuống cuối tàu đi … có thể còn nhiều ghế trống ở đó.
A: Nhân tiện đây thì cảm ơn đã đi cùng với tôi nhé. Tôi cần mua một bộ comle và áo sơ mi mới cho bài giảng mà tôi trình bày và tôi không giỏi mua sắm quần áo lắm … đặc biệt là trong thành phố.
B: Đừng lo lắng, tôi biết một số cửa hàng tốt ở trung tâm thành phố. -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39. Why does the woman say, “The football championship is this afternoon”?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does the man say he needs to purchase?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. What problem does the man mention?
Đúng
A: Hi, Ms. Chen. (43) l’m calling from Industry Ovens Incorporated. (41) l apologize, but the oven you had ordered was accidentally left off of this morning’s delivery schedule. We caught the oversight after the trucks had departed on their routes.
B: This is not good news. Two days from now, (42) On Friday, my bakery’s going to be visited by a safety inspector. The new oven must be installed in time, so that the bakery can pass inspection.
A: Hmmm … That doesn’t leave us with much time. Please give me a second— (43) l’m going to connect you with my supervisor. I’m sure she’ll be able to help you meet your deadline.A: Chào, cô Chen. Tôi đang gọi từ Industry Ovens Incorporated. Tôi xin lỗi, nhưng cái lò (nướng bánh) mà bạn đặt mua đã vô tình bị bỏ lại khỏi lịch giao hàng sáng nay. Chúng tôi phát hiện sự cố sau các xe tải rời đi theo tuyến đường.
B: Đây không phải là tin tốt rồi. Hai ngày nữa tính từ bây giờ, vào thứ Sáu, tiệm bánh của tôi sẽ được một thanh tra an toàn ghé qua. Lò mới phải được lắp đặt kịp thời, để tiệm bánh có thể vượt qua
kiểm tra.
A: Hmmm … Điều đó không đủ thời gian cho chúng tôi. Vui lòng chờ tôi chút – Tôi sẽ kết nối bạn với người giám sát của tôi. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ có thể giúp bạn đáp ứng thời hạn của bạn.Sai
A: Hi, Ms. Chen. (43) l’m calling from Industry Ovens Incorporated. (41) l apologize, but the oven you had ordered was accidentally left off of this morning’s delivery schedule. We caught the oversight after the trucks had departed on their routes.
B: This is not good news. Two days from now, (42) On Friday, my bakery’s going to be visited by a safety inspector. The new oven must be installed in time, so that the bakery can pass inspection.
A: Hmmm … That doesn’t leave us with much time. Please give me a second— (43) l’m going to connect you with my supervisor. I’m sure she’ll be able to help you meet your deadline.A: Chào, cô Chen. Tôi đang gọi từ Industry Ovens Incorporated. Tôi xin lỗi, nhưng cái lò (nướng bánh) mà bạn đặt mua đã vô tình bị bỏ lại khỏi lịch giao hàng sáng nay. Chúng tôi phát hiện sự cố sau các xe tải rời đi theo tuyến đường.
B: Đây không phải là tin tốt rồi. Hai ngày nữa tính từ bây giờ, vào thứ Sáu, tiệm bánh của tôi sẽ được một thanh tra an toàn ghé qua. Lò mới phải được lắp đặt kịp thời, để tiệm bánh có thể vượt qua
kiểm tra.
A: Hmmm … Điều đó không đủ thời gian cho chúng tôi. Vui lòng chờ tôi chút – Tôi sẽ kết nối bạn với người giám sát của tôi. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ có thể giúp bạn đáp ứng thời hạn của bạn. -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. What does the woman say is planned for Friday?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43. What does the man say he will do?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. Where do the speakers most likely work?
Đúng
A: Fatima, (44,45) do you remember the survey our health clinic sent out last month?
B: Oh, yes, (45) the one asking patients to rate their experiences here? What were the results?
A: Well, almost everyone wanted more time to talk to the doctors and nurses during their visits. (46) Right now, doctors and nurses spend about ten minutes with each patient. Do you think we can increase it to fifteen minutes per patient?
B: That would require significant revisions to our scheduling process. (46) lt’ll be up to the members of the board to decide.A: Fatima, bạn có nhớ cuộc khảo sát mà phòng khám y tế của chúng ta đã gửi vào tháng trước không?
B: Ờ, có chứ, cái mà yêu cầu bệnh nhân đánh giá trải nghiệm của họ ở đây? Kết quả là gì vậy?
A: Ừ, hầu như mọi người đều muốn có thêm thời gian để nói chuyện với các bác sĩ và y tá trong các chuyến thăm của họ. Hiện giờ, các bác sĩ và y tá dành khoảng mười phút với mỗi bệnh nhân. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tăng nó lên mười lăm phút cho mỗi bệnh nhân không?
B: Điều đó sẽ yêu cầu sửa đổi đáng kể cho quá trình lập kế hoạch của chúng ta. Nó sẽ tùy thuộc vào các thành viên của hội đồng quản trị quyết định.Sai
A: Fatima, (44,45) do you remember the survey our health clinic sent out last month?
B: Oh, yes, (45) the one asking patients to rate their experiences here? What were the results?
A: Well, almost everyone wanted more time to talk to the doctors and nurses during their visits. (46) Right now, doctors and nurses spend about ten minutes with each patient. Do you think we can increase it to fifteen minutes per patient?
B: That would require significant revisions to our scheduling process. (46) lt’ll be up to the members of the board to decide.A: Fatima, bạn có nhớ cuộc khảo sát mà phòng khám y tế của chúng ta đã gửi vào tháng trước không?
B: Ờ, có chứ, cái mà yêu cầu bệnh nhân đánh giá trải nghiệm của họ ở đây? Kết quả là gì vậy?
A: Ừ, hầu như mọi người đều muốn có thêm thời gian để nói chuyện với các bác sĩ và y tá trong các chuyến thăm của họ. Hiện giờ, các bác sĩ và y tá dành khoảng mười phút với mỗi bệnh nhân. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tăng nó lên mười lăm phút cho mỗi bệnh nhân không?
B: Điều đó sẽ yêu cầu sửa đổi đáng kể cho quá trình lập kế hoạch của chúng ta. Nó sẽ tùy thuộc vào các thành viên của hội đồng quản trị quyết định. -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. What are the speakers mainly discussing?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What does the woman imply when she says, “That would require significant revisions to our scheduling process”?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. Why did the woman miss a meeting?
Đúng
A: Antonio, (47) were you at yesterday’s allstaff meeting? It was during, uh, I was on the phone with an important client and couldn’t make it.
B: Mhm. You got a copy of the meeting minutes?
A: Yeah, but (48) the part about how to get reimbursed for travel expenses was really confusing. Do you know if there’s more documentation on that?
B: Oh, you printed out the minutes? (49) lf you look at them electronically, you’ll see there’s a, there’s a link to our internal Web site where you can find more details on reimbursement procedures.A: Antonio, bạn có dự cuộc họp cho toàn bộ nhân viên ngày hôm qua không? Đó là trong lúc, uh, tôi đang nghe điện thoại với một khách hàng quan trọng và không thể tham gia được ý.
B: Mhm. Bạn đã lấy bản sao biên bản tường thuật cuộc họp rồi cơ à?
A: Ừ, nhưng phần về cách được hoàn trả chi phí đi lại thực sự khó hiểu. Bạn có biết liệu còn có thêm tài liệu về mục này không?
B: Oh, bạn đã in biên bản rồi á? Nếu bạn xem chúng dạng điện tử, bạn sẽ thấy có, có một link đến trang web nội bộ của chúng ta nơi bạn có thể tìm thêm chi tiết về các thủ tục hoàn trả nhé.Sai
A: Antonio, (47) were you at yesterday’s allstaff meeting? It was during, uh, I was on the phone with an important client and couldn’t make it.
B: Mhm. You got a copy of the meeting minutes?
A: Yeah, but (48) the part about how to get reimbursed for travel expenses was really confusing. Do you know if there’s more documentation on that?
B: Oh, you printed out the minutes? (49) lf you look at them electronically, you’ll see there’s a, there’s a link to our internal Web site where you can find more details on reimbursement procedures.A: Antonio, bạn có dự cuộc họp cho toàn bộ nhân viên ngày hôm qua không? Đó là trong lúc, uh, tôi đang nghe điện thoại với một khách hàng quan trọng và không thể tham gia được ý.
B: Mhm. Bạn đã lấy bản sao biên bản tường thuật cuộc họp rồi cơ à?
A: Ừ, nhưng phần về cách được hoàn trả chi phí đi lại thực sự khó hiểu. Bạn có biết liệu còn có thêm tài liệu về mục này không?
B: Oh, bạn đã in biên bản rồi á? Nếu bạn xem chúng dạng điện tử, bạn sẽ thấy có, có một link đến trang web nội bộ của chúng ta nơi bạn có thể tìm thêm chi tiết về các thủ tục hoàn trả nhé. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. What is the woman confused about?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. According to the man, what should the woman do?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What is the woman an expert in?
Đúng
A: Our next guest on today’s show is part of our Healthy Cooking series. (50) l’d like to welcome nutritionist Emelia Vigo. Emelia, what have you got for us today?
B: (51) l’d like to tell you about some simple tricks for making nutritious meals at home by substituting healthier ingredients for less healthy ones in your favorite recipes.
A: Now, you said this was simple. I’m no cook—do you think I can do it?
B: Absolutely! Let’s take an old classic like potato soup, for example. You can use sweet potatoes as a more nutritious substitute for white potatoes. (52) That recipe, and more, are in my new book, Healthy Family Cooking.A: Khách mời tiếp theo của chúng ta trong chương trình hôm nay là một phần của chuỗi chương trình Healthy Cooking. Tôi muốn chào đón chuyên gia dinh dưỡng Emelia Vigo. Emelia, bạn có gì cho chúng tôi hôm nay?
B: Tôi muốn nói với bạn về một số mẹo đơn giản để làm bữa ăn bổ dưỡng tại nhà bằng cách thay thế các nguyên liệu bổ dưỡng hơn cho những nguyên liệu ít có lợi cho sức khỏe trong công thức nấu ăn yêu thích của bạn.
A: Bây giờ, bạn nói điều này thì đơn giản. Tôi không phải đầu bếp, bạn có nghĩ là tôi có thể làm được không?
B: Tuyệt đối được! Ví dụ, món súp cổ điển như súp khoai tây. Bạn có thể sử dụng khoai lang như một chất thay thế bổ dưỡng hơn cho khoai tây trắng. Công thức đó, và nhiều hơn nữa, nằm trong cuốn sách mới của tôi: “Healthy Family Cooking”.Sai
A: Our next guest on today’s show is part of our Healthy Cooking series. (50) l’d like to welcome nutritionist Emelia Vigo. Emelia, what have you got for us today?
B: (51) l’d like to tell you about some simple tricks for making nutritious meals at home by substituting healthier ingredients for less healthy ones in your favorite recipes.
A: Now, you said this was simple. I’m no cook—do you think I can do it?
B: Absolutely! Let’s take an old classic like potato soup, for example. You can use sweet potatoes as a more nutritious substitute for white potatoes. (52) That recipe, and more, are in my new book, Healthy Family Cooking.A: Khách mời tiếp theo của chúng ta trong chương trình hôm nay là một phần của chuỗi chương trình Healthy Cooking. Tôi muốn chào đón chuyên gia dinh dưỡng Emelia Vigo. Emelia, bạn có gì cho chúng tôi hôm nay?
B: Tôi muốn nói với bạn về một số mẹo đơn giản để làm bữa ăn bổ dưỡng tại nhà bằng cách thay thế các nguyên liệu bổ dưỡng hơn cho những nguyên liệu ít có lợi cho sức khỏe trong công thức nấu ăn yêu thích của bạn.
A: Bây giờ, bạn nói điều này thì đơn giản. Tôi không phải đầu bếp, bạn có nghĩ là tôi có thể làm được không?
B: Tuyệt đối được! Ví dụ, món súp cổ điển như súp khoai tây. Bạn có thể sử dụng khoai lang như một chất thay thế bổ dưỡng hơn cho khoai tây trắng. Công thức đó, và nhiều hơn nữa, nằm trong cuốn sách mới của tôi: “Healthy Family Cooking”. -
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. What does the woman recommend?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. According to the woman, where can listeners find more information?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. What does the woman say about the man’s job performance?
Đúng
A: To sum up, Jamal, you’ve had another very good year here with us. (53) You’re a valuable member of the team, which is why you consistently receive outstanding performance reviews from other staff members.
B: I’ve certainly enjoyed the opportunities that I’ve had while working here.
A: Which is great to hear, because we’d like you to take on more responsibility. (54) We’re opening an office in Denver in a few months, and we’d like you to manage it.
B: Wow, that’s exciting! But … can I have some time to consider it?
A: Of course. (55) Why don’t we get together next week to discuss your decision?A: Tóm lại, Jamal, bạn đã có một năm tốt đẹp ở đây với chúng tôi. Bạn là thành viên đáng giá trong nhóm, đó là lý do bạn liên tục nhận được các đánh giá hiệu quả công việc xuất sắc từ các thành viên khác.
B: Tôi chắc chắn rất yêu thích những cơ hội mà tôi đã có khi làm việc ở đây.
A: Thật tuyệt khi nghe điều đó, bởi vì chúng tôi muốn bạn đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn nữa. Chúng tôi sẽ mở một văn phòng ở Denver trong một vài tháng tới và chúng tôi muốn bạn quản lý
nó.
B: Wow, thú vị đấy! Nhưng — tôi có thể có thời gian để cân nhắc điều này không?
A: Tất nhiên rồi. Tại sao chúng ta không gặp nhau vào tuần tới để thảo luận về quyết định của bạn nhỉ?Sai
A: To sum up, Jamal, you’ve had another very good year here with us. (53) You’re a valuable member of the team, which is why you consistently receive outstanding performance reviews from other staff members.
B: I’ve certainly enjoyed the opportunities that I’ve had while working here.
A: Which is great to hear, because we’d like you to take on more responsibility. (54) We’re opening an office in Denver in a few months, and we’d like you to manage it.
B: Wow, that’s exciting! But … can I have some time to consider it?
A: Of course. (55) Why don’t we get together next week to discuss your decision?A: Tóm lại, Jamal, bạn đã có một năm tốt đẹp ở đây với chúng tôi. Bạn là thành viên đáng giá trong nhóm, đó là lý do bạn liên tục nhận được các đánh giá hiệu quả công việc xuất sắc từ các thành viên khác.
B: Tôi chắc chắn rất yêu thích những cơ hội mà tôi đã có khi làm việc ở đây.
A: Thật tuyệt khi nghe điều đó, bởi vì chúng tôi muốn bạn đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn nữa. Chúng tôi sẽ mở một văn phòng ở Denver trong một vài tháng tới và chúng tôi muốn bạn quản lý
nó.
B: Wow, thú vị đấy! Nhưng — tôi có thể có thời gian để cân nhắc điều này không?
A: Tất nhiên rồi. Tại sao chúng ta không gặp nhau vào tuần tới để thảo luận về quyết định của bạn nhỉ? -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. What does the woman ask the man to do?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. When will the speakers meet again?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. What does the man ask the women about?
Đúng
A: Hi, Tricia. Hi, Allison. (56) How are the training materials for the summer interns coming along? They’ll be starting in two weeks, so I’d like to see the materials by Friday.
B: Sure, no problem. By the way, Allison revised the section about the interns’ work hours so it’s easier for the interns to understand.
A: Thanks, Allison. (57) There were some questions last year about interns’ schedules. It’ll be good to have everything stated clearly this time.
C: Yes, and I also added more information explaining the kinds of software products the interns will be working on.
A: Terrific. (58) We’ve got some great projects planned, and I’m glad you prepared everything so carefully.A: Hi, Tricia. Xin chào, Allison. Tài liệu đào tạo cho các thực tập sinh mùa hè diễn ra như thế nào rồi? Họ sẽ bắt đầu sau hai tuần nữa, vì vậy tôi muốn xem các tài liệu vào trước thứ Sáu.
B: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Nhân tiện, Allison đã sửa đổi phần về giờ làm việc của nhân viên thực tập để người thực tập dễ hiểu hơn.
A: Cảm ơn, Allison. Có một số câu hỏi năm ngoái về lịch trình của thực tập sinh. Sẽ thật tốt khi có mọi thứ sẽ được nêu rõ ràng.
C: Đúng thế, và tôi cũng đã thêm thông tin giải thích các loại sản phẩm phần mềm mà thực tập sinh sẽ làm việc.
A: Tuyệt vời. Chúng ta đã lên kế hoạch cho một số dự án tuyệt vời và tôi rất vui vì bạn đã chuẩn bị mọi thứ rất cẩn thận.Sai
A: Hi, Tricia. Hi, Allison. (56) How are the training materials for the summer interns coming along? They’ll be starting in two weeks, so I’d like to see the materials by Friday.
B: Sure, no problem. By the way, Allison revised the section about the interns’ work hours so it’s easier for the interns to understand.
A: Thanks, Allison. (57) There were some questions last year about interns’ schedules. It’ll be good to have everything stated clearly this time.
C: Yes, and I also added more information explaining the kinds of software products the interns will be working on.
A: Terrific. (58) We’ve got some great projects planned, and I’m glad you prepared everything so carefully.A: Hi, Tricia. Xin chào, Allison. Tài liệu đào tạo cho các thực tập sinh mùa hè diễn ra như thế nào rồi? Họ sẽ bắt đầu sau hai tuần nữa, vì vậy tôi muốn xem các tài liệu vào trước thứ Sáu.
B: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Nhân tiện, Allison đã sửa đổi phần về giờ làm việc của nhân viên thực tập để người thực tập dễ hiểu hơn.
A: Cảm ơn, Allison. Có một số câu hỏi năm ngoái về lịch trình của thực tập sinh. Sẽ thật tốt khi có mọi thứ sẽ được nêu rõ ràng.
C: Đúng thế, và tôi cũng đã thêm thông tin giải thích các loại sản phẩm phần mềm mà thực tập sinh sẽ làm việc.
A: Tuyệt vời. Chúng ta đã lên kế hoạch cho một số dự án tuyệt vời và tôi rất vui vì bạn đã chuẩn bị mọi thứ rất cẩn thận. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. What does the man say about last year’s internship program?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What does the man say he is pleased about?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. What type of business does the woman work for?
Đúng
A: Hello, Ms. Lee. (59) l understand you’d like my agency to design a new advertising campaign for your moving company.
B: Yes. (60) We’re concerned because another moving company just opened nearby, and we’re starting to feel the effects of the competition. Business hasn’t been as good since then.
A: I see. It would help if I got a better sense of what customers like about your company. That’s something we can emphasize throughout the campaign.
B: Well, (61) people say they appreciate our top-notch customer service and the effort we make to meet customers’ expectations. I’m sure no other moving service in the area can claim that.A: Xin chào, cô Lee. Tôi hiểu rằng bạn muốn nhà đại lý của tôi thiết kế một chiến dịch quảng cáo mới cho công ty vận chuyển của bạn.
B: Vâng. Chúng tôi lo ngại vì một công ty vận chuyển khác mới mở gần đó và chúng tôi bắt đầu cảm thấy những ảnh hưởng của việc cạnh tranh. Kinh doanh đã không tốt kể từ đó.
A: Tôi hiểu. Nó sẽ giúp nếu tôi hiểu rõ hơn về những gì khách hàng thích về công ty của bạn. Đó là điều chúng tôi có thể nhấn mạnh trong suốt chiến dịch.
B: Vâng, mọi người nói rằng họ đánh giá cao dịch vụ khách hàng hàng đầu của chúng tôi và nỗ lực chúng tôi thực hiện để đáp ứng mong đợi của khách hàng. Tôi chắc chắn rằng không có dịch vụ vận chuyển nào khác trong khu vực có thể khẳng định điều đó.Sai
A: Hello, Ms. Lee. (59) l understand you’d like my agency to design a new advertising campaign for your moving company.
B: Yes. (60) We’re concerned because another moving company just opened nearby, and we’re starting to feel the effects of the competition. Business hasn’t been as good since then.
A: I see. It would help if I got a better sense of what customers like about your company. That’s something we can emphasize throughout the campaign.
B: Well, (61) people say they appreciate our top-notch customer service and the effort we make to meet customers’ expectations. I’m sure no other moving service in the area can claim that.A: Xin chào, cô Lee. Tôi hiểu rằng bạn muốn nhà đại lý của tôi thiết kế một chiến dịch quảng cáo mới cho công ty vận chuyển của bạn.
B: Vâng. Chúng tôi lo ngại vì một công ty vận chuyển khác mới mở gần đó và chúng tôi bắt đầu cảm thấy những ảnh hưởng của việc cạnh tranh. Kinh doanh đã không tốt kể từ đó.
A: Tôi hiểu. Nó sẽ giúp nếu tôi hiểu rõ hơn về những gì khách hàng thích về công ty của bạn. Đó là điều chúng tôi có thể nhấn mạnh trong suốt chiến dịch.
B: Vâng, mọi người nói rằng họ đánh giá cao dịch vụ khách hàng hàng đầu của chúng tôi và nỗ lực chúng tôi thực hiện để đáp ứng mong đợi của khách hàng. Tôi chắc chắn rằng không có dịch vụ vận chuyển nào khác trong khu vực có thể khẳng định điều đó. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. What is the woman concerned about?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. What does the woman emphasize about her company?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62. What type of event are the speakers discussing?
Đúng
A: Hi, Haruto, (62) have you picked the caterer for the shareholders’ meeting? We want everything to go smoothly.
B: I haven’t decided yet, but I’ve got quotes from a few local caterers. Our budget’s pretty tight so I’m leaning toward Star Restaurant. They have the least expensive lunch service.
A: You know… (63) l’ve had problems with Star Restaurant. I hired them to cater a meal for a management meeting last month, and they delivered the food an hour late. I just don’t want a delay like that to happen during this meeting. You can spend a little more money if you need to.
B: Oh, I’m so glad you told me. (64) Then let’s go with Golden Eagle.A: Chào Haruto, bạn đã chọn được người cung cấp thức ăn cho cuộc họp cổ đông chưa? Chúng tôi muốn mọi thứ diễn ra suôn sẻ.
B: Tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi đã nhận được báo giá từ một vài nhà cung cấp địa phương. Ngân sách của chúng ta khá eo hẹp nên tôi đang nghiêng về Star Restaurant. Họ có dịch vụ ăn trưa ít tốn kém nhất.
A: Bạn có biết … Tôi đã từng gặp vấn đề với Star Restaurant. Tôi đã thuê họ để phục vụ một bữa ăn cho một cuộc họp quản lý vào tháng trước, và họ giao đồ ăn trễ một giờ. Tôi không muốn một sự chậm trễ như thế xảy ra trong cuộc họp này. Bạn có thể chi thêm một ít tiền nếu bạn cần.
B: Oh, tôi rất vui vì bạn đã nói với tôi. Vậy thì, chọn Golden Eagle nhé.Sai
A: Hi, Haruto, (62) have you picked the caterer for the shareholders’ meeting? We want everything to go smoothly.
B: I haven’t decided yet, but I’ve got quotes from a few local caterers. Our budget’s pretty tight so I’m leaning toward Star Restaurant. They have the least expensive lunch service.
A: You know… (63) l’ve had problems with Star Restaurant. I hired them to cater a meal for a management meeting last month, and they delivered the food an hour late. I just don’t want a delay like that to happen during this meeting. You can spend a little more money if you need to.
B: Oh, I’m so glad you told me. (64) Then let’s go with Golden Eagle.A: Chào Haruto, bạn đã chọn được người cung cấp thức ăn cho cuộc họp cổ đông chưa? Chúng tôi muốn mọi thứ diễn ra suôn sẻ.
B: Tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi đã nhận được báo giá từ một vài nhà cung cấp địa phương. Ngân sách của chúng ta khá eo hẹp nên tôi đang nghiêng về Star Restaurant. Họ có dịch vụ ăn trưa ít tốn kém nhất.
A: Bạn có biết … Tôi đã từng gặp vấn đề với Star Restaurant. Tôi đã thuê họ để phục vụ một bữa ăn cho một cuộc họp quản lý vào tháng trước, và họ giao đồ ăn trễ một giờ. Tôi không muốn một sự chậm trễ như thế xảy ra trong cuộc họp này. Bạn có thể chi thêm một ít tiền nếu bạn cần.
B: Oh, tôi rất vui vì bạn đã nói với tôi. Vậy thì, chọn Golden Eagle nhé. -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. What problem did the woman experience with one of the restaurants?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. Look at the graphic. How much will the lunch most likely cost?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. Look at the graphic. On which floor will the man meet his friends?
Đúng
A: Welcome to the Peterson Art Museum. Can I help you?
B: (65) l’m supposed to meet some friends in the nineteenth-century painting gallery. Can you tell me where it’s located?
A: Here— this pamphlet will help. There’s a map of the museum in it, with details for finding our painting exhibits. Anything else?
B: Yes. (66) l heard there’s a workshop on watercolor painting this summer.
A: Yes— you can register for the workshop right here if you’d like.
B: I’d better come back to do that—my friends are waiting for me.
A: Of course. Oh, and (67) l’d recommend taking the stairs at the back of the museum. There are always so many people using the main stairs by the front entrance.A: Chào mừng đến Bảo tàng Nghệ thuật Peterson. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Tôi đáng lẽ sẽ gặp một số người bạn trong phòng triễn lãm tranh thế kỷ XIX. Bạn có thể cho tôi biết nó nằm ở đâu không?
A: Đây- cuốn sách nhỏ này sẽ giúp. Có một bản đồ của bảo tàng trong đó, với các chi tiết để tìm triển lãm tranh của chúng tôi. Còn gì nữa không?
B: Có. Tôi nghe nói có một hội thảo về bức tranh màu nước mùa hè này.
A: Có, bạn có thể đăng ký tham gia hội thảo ngay tại đây nếu bạn thích.
B: Tôi tốt hơn nên quay lại để làm điều đó mà bạn bè của tôi đang đợi tôi.
A: Tất nhiên rồi. Ồ, và tôi khuyên bạn nên đi cầu thang ở phía sau bảo tàng. Luôn có rất nhiều người sử dụng cầu thang chính ở lối vào phía trước.Sai
A: Welcome to the Peterson Art Museum. Can I help you?
B: (65) l’m supposed to meet some friends in the nineteenth-century painting gallery. Can you tell me where it’s located?
A: Here— this pamphlet will help. There’s a map of the museum in it, with details for finding our painting exhibits. Anything else?
B: Yes. (66) l heard there’s a workshop on watercolor painting this summer.
A: Yes— you can register for the workshop right here if you’d like.
B: I’d better come back to do that—my friends are waiting for me.
A: Of course. Oh, and (67) l’d recommend taking the stairs at the back of the museum. There are always so many people using the main stairs by the front entrance.A: Chào mừng đến Bảo tàng Nghệ thuật Peterson. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Tôi đáng lẽ sẽ gặp một số người bạn trong phòng triễn lãm tranh thế kỷ XIX. Bạn có thể cho tôi biết nó nằm ở đâu không?
A: Đây- cuốn sách nhỏ này sẽ giúp. Có một bản đồ của bảo tàng trong đó, với các chi tiết để tìm triển lãm tranh của chúng tôi. Còn gì nữa không?
B: Có. Tôi nghe nói có một hội thảo về bức tranh màu nước mùa hè này.
A: Có, bạn có thể đăng ký tham gia hội thảo ngay tại đây nếu bạn thích.
B: Tôi tốt hơn nên quay lại để làm điều đó mà bạn bè của tôi đang đợi tôi.
A: Tất nhiên rồi. Ồ, và tôi khuyên bạn nên đi cầu thang ở phía sau bảo tàng. Luôn có rất nhiều người sử dụng cầu thang chính ở lối vào phía trước. -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. What will happen at the museum this summer?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. Why does the woman suggest using the stairs at the back of the museum?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. What does the woman want to do?
Đúng
A: Next, (68) let’s discuss our spring hiring plan. In the past we’ve been successful by recruiting at university career fairs. But, I’d like to do something different this time.
B: Really? Why’s that?
A: Well, our employees spend so much time traveling to different universities that they fall behind on other important projects.
B: Good point. (69) We could put more of our resources into our second most effective recruiting method. Actually, more than a quarter of our employees were recruited that way.
A: That’s exactly what I was thinking. (70) Would you set up a meeting with Yukiko in public relations and explore possibilities for expanding last year’s campaign?A: Tiếp theo, hãy thảo luận về kế hoạch tuyển dụng mùa xuân của chúng ta. Trong quá khứ, chúng ta đã thành công bằng cách tuyển dụng tại các ngày hội việc làm tại trường đại học. Nhưng lần này tôi thích làm một cái gì đó khác biệt.
B: Thật sao? Tại sao vậy?
A: Vâng, nhân viên của chúng tôi dành rất nhiều thời gian để đi đến các trường đại học khác nhau và họ bị chậm lại phía sau trong các dự án quan trọng khác.
B: Tốt. Chúng tôi có thể đưa nhiều nguồn lực của mình vào phương thức tuyển dụng hiệu quả thứ hai. Trên thực tế, hơn một phần tư nhân viên của chúng tôi đã được tuyển dụng theo cách đó.
A: Đó chính xác là những gì tôi đã nghĩ. Bạn có thiết lập một cuộc họp với Yukiko trong quan hệ công chúng và khám phá các khả năng mở rộng chiến dịch năm ngoái không?Sai
A: Next, (68) let’s discuss our spring hiring plan. In the past we’ve been successful by recruiting at university career fairs. But, I’d like to do something different this time.
B: Really? Why’s that?
A: Well, our employees spend so much time traveling to different universities that they fall behind on other important projects.
B: Good point. (69) We could put more of our resources into our second most effective recruiting method. Actually, more than a quarter of our employees were recruited that way.
A: That’s exactly what I was thinking. (70) Would you set up a meeting with Yukiko in public relations and explore possibilities for expanding last year’s campaign?A: Tiếp theo, hãy thảo luận về kế hoạch tuyển dụng mùa xuân của chúng ta. Trong quá khứ, chúng ta đã thành công bằng cách tuyển dụng tại các ngày hội việc làm tại trường đại học. Nhưng lần này tôi thích làm một cái gì đó khác biệt.
B: Thật sao? Tại sao vậy?
A: Vâng, nhân viên của chúng tôi dành rất nhiều thời gian để đi đến các trường đại học khác nhau và họ bị chậm lại phía sau trong các dự án quan trọng khác.
B: Tốt. Chúng tôi có thể đưa nhiều nguồn lực của mình vào phương thức tuyển dụng hiệu quả thứ hai. Trên thực tế, hơn một phần tư nhân viên của chúng tôi đã được tuyển dụng theo cách đó.
A: Đó chính xác là những gì tôi đã nghĩ. Bạn có thiết lập một cuộc họp với Yukiko trong quan hệ công chúng và khám phá các khả năng mở rộng chiến dịch năm ngoái không? -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. Look at the graphic. Which method does the man suggest using?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. What does the woman suggest the man do?
Đúng
Sai
Chúc các bạn làm bài thi tốt!