Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Các em làm bài giúp cô nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
An investment ….. gradually increases in value over the years can be more
profitable than more short-term altemativesĐúng
* Mệnh đề quan hệ
– That: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể thay thế cho who,whom,
which trong MĐQH xác định (defining relative clause)
– That luôn dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ
everything, something, anything, all, little, much, none và các dạng so sánh nhất
(superlatives)
– KHÔNG ĐƯỢC dùng That sau dấu phẩy và giới từ
=>Chọn A
*Dịch: Một khoản đầu tư mà nó tăng dần giá trị trong những năm qua có thể nhận
được lợi nhuận nhiều hơn cho sự lựa chọn thay thế ngắn hạn.Sai
* Mệnh đề quan hệ
– That: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể thay thế cho who,whom,
which trong MĐQH xác định (defining relative clause)
– That luôn dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ
everything, something, anything, all, little, much, none và các dạng so sánh nhất
(superlatives)
– KHÔNG ĐƯỢC dùng That sau dấu phẩy và giới từ
=>Chọn A
*Dịch: Một khoản đầu tư mà nó tăng dần giá trị trong những năm qua có thể nhận
được lợi nhuận nhiều hơn cho sự lựa chọn thay thế ngắn hạn. -
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
New department heads must attend meetings ….. in order to be exposed to new ideas from other team members.
Đúng
Câu đã đầy đủ thành phần, nên cần một trạng từ đứng cuối câu, để bổ nghĩa cho
câu.
KTBS:Trạng từ
1. Đứng sau động từ thường
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
2. Đứng trước tính từ
Ex:- It’s a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
– She is singing loudly
3. Đứng trước trạng từ khác
Ex: – Maria learns languages terribly quickly
– He fulfilled the work completely well
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
*Dịch: Trưởng phòng mới phải tham dự các cuộc họp thường xuyên để được tiếp nhận những ý tưởng mới từ các thành viên khác.Sai
Câu đã đầy đủ thành phần, nên cần một trạng từ đứng cuối câu, để bổ nghĩa cho
câu.
KTBS:Trạng từ
1. Đứng sau động từ thường
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
2. Đứng trước tính từ
Ex:- It’s a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
– She is singing loudly
3. Đứng trước trạng từ khác
Ex: – Maria learns languages terribly quickly
– He fulfilled the work completely well
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
*Dịch: Trưởng phòng mới phải tham dự các cuộc họp thường xuyên để được tiếp nhận những ý tưởng mới từ các thành viên khác. -
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
Several ….. errors with the new software delayed the release date by two months.
Đúng
(A) overdue: quá hạn
(B) minor: không quan trọng
(C) reliable: đáng tin
(D) rapid nhanh chóng, mau lẹ
*Dịch: Một số lỗi nhỏ xảy đến với phần mềm mới đã trì hoãn ngày phát hành
trước hai tháng.Sai
A) overdue: quá hạn
(B) minor: không quan trọng
(C) reliable: đáng tin
(D) rapid nhanh chóng, mau lẹ
*Dịch: Một số lỗi nhỏ xảy đến với phần mềm mới đã trì hoãn ngày phát hành
trước hai tháng. -
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
Our aim is to focus on customers’ needs and satisfaction by ….. introducing exceptional goods.
Đúng
* Lưu ý công thức:
– giới từ + noun
– giới từ + Ving + O
*Dịch: Mục đích của chúng tôi là tập trung vào nhu cầu và sự hài lòng của khách
hàng bằng cách kiên trì giới thiệu hàng hóa đặc biệt.Sai
* Lưu ý công thức:
– giới từ + noun
– giới từ + Ving + O
*Dịch: Mục đích của chúng tôi là tập trung vào nhu cầu và sự hài lòng của khách
hàng bằng cách kiên trì giới thiệu hàng hóa đặc biệt. -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
Students can …. in the university’s education program starting July 6th.
Đúng
(A) enroll ( + for/in/on ) : ghi danh
(B) admit: thừa nhận
(C) apply: áp dụng
(D) subscribe ( + to : đăng ki mua, đặt mua..)
*Dịch: Các sinh viên có thể ghi danh vào chương trình học của trường đại học bắt đầu từ ngày 06 tháng 7.Sai
(A) enroll ( + for/in/on ) : ghi danh
(B) admit: thừa nhận
(C) apply: áp dụng
(D) subscribe ( + to : đăng ki mua, đặt mua..)
*Dịch: Các sinh viên có thể ghi danh vào chương trình học của trường đại học bắt đầu từ ngày 06 tháng 7. -
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
Our firm received …. from numerous clients for our excellent work over the past twenty years
Đúng
(A) compliment ( danh từ số ít )
(B) complimented (a)
(C) compliments( danh từ số nhiều )
(D) complimentary (a)
Cần 1 danh từ.
Chọn danh từ số nhiều “compliments” vì nếu danh từ số ít phải có mạo từ “a/an”
đằng trước
*Dịch: Công ty chúng tôi đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ nhiều khách hàng
vì công việc tuyệt vời của chúng tôi trong hai mươi năm qua.Sai
(A) compliment ( danh từ số ít )
(B) complimented (a)
(C) compliments( danh từ số nhiều )
(D) complimentary (a)
Cần 1 danh từ.
Chọn danh từ số nhiều “compliments” vì nếu danh từ số ít phải có mạo từ “a/an”
đằng trước
*Dịch: Công ty chúng tôi đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ nhiều khách hàng
vì công việc tuyệt vời của chúng tôi trong hai mươi năm qua. -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
Beginning next April, financial benefits will be available …. to those customers who signed the necessary contract.
Đúng
(A) exclusiveness (n) tính độc quyền
(B) exclusively (adv) đặc biệt, dành riêng
(C) exclusionary (n) sự ngăn chặn
(D) exclusion ( sự loại trừ )
Ta thấy available trước đó, nên cũng có thể là danh từ phía sau. Nhưng khi thêm
danh từ vào đó, cho tính từ bổ nghĩa cho nó thấy không hợp nghĩa . Nên phải
cần một trạng từ bổ nghĩa cho available.
*Dịch: Bắt đầu từ tháng 4 tới, lợi ích tài chính sẽ được dành riêng cho những khách hàng đã ký hợp đồng cần thiết.Sai
(A) exclusiveness (n) tính độc quyền
(B) exclusively (adv) đặc biệt, dành riêng
(C) exclusionary (n) sự ngăn chặn
(D) exclusion ( sự loại trừ )
Ta thấy available trước đó, nên cũng có thể là danh từ phía sau. Nhưng khi thêm
danh từ vào đó, cho tính từ bổ nghĩa cho nó thấy không hợp nghĩa . Nên phải
cần một trạng từ bổ nghĩa cho available.
*Dịch: Bắt đầu từ tháng 4 tới, lợi ích tài chính sẽ được dành riêng cho những khách hàng đã ký hợp đồng cần thiết. -
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
Hyssop Chemists is ….. experienced pharmacists for the eight new locations
they have opened this yearĐúng
(A) seeking: tìm kiếm
(B) looking
(C) entering: vào
(D) requiring: yêu cầu
Look for mới có nghĩa là tìm kiếm
=>Chọn A
*Dịch: Các nhà hóa học đang tìm kiếm các dược sĩ có kinh nghiệm trong 8 điểm mới đã khám phá ra trong năm nay.Sai
(A) seeking: tìm kiếm
(B) looking
(C) entering: vào
(D) requiring: yêu cầu
Look for mới có nghĩa là tìm kiếm
=>Chọn A
*Dịch: Các nhà hóa học đang tìm kiếm các dược sĩ có kinh nghiệm trong 8 điểm mới đã khám phá ra trong năm nay. -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
….. the concert finished late, the audience still waited for me.
Đúng
(A) Nevertheless: tuy nhiên
(B) Still: vẫn
(C) Although: mặc dù
(D) However: tuy nhiên
*Dịch: Mặc dù buổi biểu diễn kết thúc muộn, khán giả vẫn chờ đợi tôi.Sai
(A) Nevertheless: tuy nhiên
(B) Still: vẫn
(C) Although: mặc dù
(D) However: tuy nhiên
*Dịch: Mặc dù buổi biểu diễn kết thúc muộn, khán giả vẫn chờ đợi tôi. -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
If you wish to make the trip to Auckland …. the other department heads,
please let Ms. Berlin know immediately.Đúng
(A) where : mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn
(B) both (a) cả hai (adv) vừa vừa
(C) with
(D) but : nhưng
the other department heads = các trưởng phòng khác
with the other department heads = cùng với các trưởng phòng khác
make the trip to Auckland with the other department heads = đi Auckland cùng
với các trưởng phòng khác
=> Chọn C
*Dịch: Nếu bạn muốn thực hiện các chuyến đi đến Auckland với các trưởng phòng khác, xin vui lòng báo cho bà Berlin biết ngay lập tức.Sai
(A) where : mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn
(B) both (a) cả hai (adv) vừa vừa
(C) with
(D) but : nhưng
the other department heads = các trưởng phòng khác
with the other department heads = cùng với các trưởng phòng khác
make the trip to Auckland with the other department heads = đi Auckland cùng
với các trưởng phòng khác
=> Chọn C
*Dịch: Nếu bạn muốn thực hiện các chuyến đi đến Auckland với các trưởng phòng khác, xin vui lòng báo cho bà Berlin biết ngay lập tức.