Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Các em làm bài giúp cô nhé
Thời gian 5p
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
According to many ………………….of the industry, the majority of small –
sized firms are hoping to enter into lucrative businesses.Đúng
Vị trí cần điền 1 danh từ => loại C và D
Có “ many “ => surveys
*Dịch: Theo nhiều cuộc điều tra của ngành công nghiệp, phần lớn các công ty
có quy mô nhỏ đang hy vọng đi vào việc kinh doanh sinh lợi.Sai
Vị trí cần điền 1 danh từ => loại C và D
Có “ many “ => surveys
*Dịch: Theo nhiều cuộc điều tra của ngành công nghiệp, phần lớn các công ty
có quy mô nhỏ đang hy vọng đi vào việc kinh doanh sinh lợi. -
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
During the one – week promotional period, we offer all the visitor and
customers 10 dollars worth of kitchen appliances……………………..free of charge.Đúng
A. extremely = cực kỳ, rất
B. exclusively = độc quyền riêng lẻC. continually = liên tục, không ngừng
D. completely = hoàn toàn (Completely free = hoàn toàn miễn phí )
*Dịch: Trong suốt tuần lễ khuyến mãi vừa qua, chúng tôi đã cung cấp hoàn toàn
miễn phí cho tất cả các du khách và khách hàng những thiết bị nhà bếp có giá 10
đô la.Sai
A. extremely = cực kỳ, rất
B. exclusively = độc quyền riêng lẻC. continually = liên tục, không ngừng
D. completely = hoàn toàn (Completely free = hoàn toàn miễn phí )
*Dịch: Trong suốt tuần lễ khuyến mãi vừa qua, chúng tôi đã cung cấp hoàn toàn
miễn phí cho tất cả các du khách và khách hàng những thiết bị nhà bếp có giá 10
đô la. -
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
The first step in preparing a fairly…………………………presentation is to do
your research thoroughly on your topicĐúng
A. informative (adj) = thông tin
B. inform (verb) = thông báo
C. information (noun) = thông tin
D. informer (noun) = mật vụ, lính mật thám
Cần một tính từ để bổ nghĩa cho “presentation”
*Dịch: Bước đầu tiên để chuẩn bị một bài thuyết trình khá nhiều thông tin thì bạn cần nghiên cứu thật kỹ lưỡng về đề tài của bạn.Sai
A. informative (adj) = thông tin
B. inform (verb) = thông báo
C. information (noun) = thông tin
D. informer (noun) = mật vụ, lính mật thám
Cần một tính từ để bổ nghĩa cho “presentation”
*Dịch: Bước đầu tiên để chuẩn bị một bài thuyết trình khá nhiều thông tin thì bạn cần nghiên cứu thật kỹ lưỡng về đề tài của bạn. -
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
………………..understaffed and under tight budget, 911 centers are struggling
to adequately provide emergency assistance to the citizens.Đúng
A. yet = tuy nhiên
B. meanwhile = trong khi
C. but = nhưng
D. although = mặc dù
Although có thể đi với tính từ hoặc V-ed hoặc cụm trạng từ, khi đó chủ ngữ 2 vế
giống nhau, có thể bị lược bỏ như trường hợp trên
Although understaffed and under tight budget, 911 centers…
= Although (they were) understaffed and under tight budget, 911 centers…
“under tight budget” = ngân sách hạn hẹp
*Dịch: Mặc dù thiếu nhân lực và ngân sách sách hạn hẹp, trung tâm 911 đang
vật lộn để cung cấp đầy đủ những trợ giúp khẩn cấp đến tay người dân.Sai
A. yet = tuy nhiên
B. meanwhile = trong khi
C. but = nhưng
D. although = mặc dù
Although có thể đi với tính từ hoặc V-ed hoặc cụm trạng từ, khi đó chủ ngữ 2 vế
giống nhau, có thể bị lược bỏ như trường hợp trên
Although understaffed and under tight budget, 911 centers…
= Although (they were) understaffed and under tight budget, 911 centers…
“under tight budget” = ngân sách hạn hẹp
*Dịch: Mặc dù thiếu nhân lực và ngân sách sách hạn hẹp, trung tâm 911 đang
vật lộn để cung cấp đầy đủ những trợ giúp khẩn cấp đến tay người dân. -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
Applicants for the managerial position……………………… to possess high
levels of motivation along with basic computer skillsĐúng
A. are required = được yêu cầu
B. require
C. requires
D. has required
“Applicants” ( các ứng cử viên) là chủ ngữ => động từ chia ở số nhiều => loại
B,D
Câu chia ở bị động với thì hiện đại đơn => loại C
*Dịch: Các ứng viên cho vị trí quản lý được yêu cầu có mức độ cao của động lực cùng với kỹ năng tin học cơ bản.Sai
A. are required = được yêu cầu
B. require
C. requires
D. has required
“Applicants” ( các ứng cử viên) là chủ ngữ => động từ chia ở số nhiều => loại
B,D
Câu chia ở bị động với thì hiện đại đơn => loại C
*Dịch: Các ứng viên cho vị trí quản lý được yêu cầu có mức độ cao của động lực cùng với kỹ năng tin học cơ bản. -
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
. The applications submitted will be accepted …………………….accompanied
by photo identification.Đúng
A. only if = chỉ khi
B. until = cho tới khi
C. not only = không chỉ
D. since = kể từ
“identification” = chứng minh thư
*Dịch: Đơn xin việc sẽ được chấp nhận chỉ khi nó được đính kèm với một bản sao chứng minh thưSai
A. only if = chỉ khi
B. until = cho tới khi
C. not only = không chỉ
D. since = kể từ
“identification” = chứng minh thư
*Dịch: Đơn xin việc sẽ được chấp nhận chỉ khi nó được đính kèm với một bản sao chứng minh thư -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
It is likely that ……………….of the annual conference will reach an all – time
high this year, with more than 1000 people planing to attend.Đúng
A. attendant (noun) = người tham gia nhưng để phục vụ người khác
B. attendance (noun) = số lượng người tham gia
C. attended (verb) = tham gia
D. attendee = người tham dự với tư cách được mời
Cả B và D đều có nghĩa going nhau, nhưng lưu ý, B là danh từ không đếm được,
nên không cần mạo từ, và D là danh từ đếm được, nếu dùng D phải có mạo từ“It is likely that” = rất có thể
*Dịch: Rất có thể số lượng người tham gia hội thảo thường niên của năm nay sẽ
đặt con số kỷ lục nhất từ trước đến nay, với hơn 1000 người dự kiến tham dự.Sai
A. attendant (noun) = người tham gia nhưng để phục vụ người khác
B. attendance (noun) = số lượng người tham gia
C. attended (verb) = tham gia
D. attendee = người tham dự với tư cách được mời
Cả B và D đều có nghĩa going nhau, nhưng lưu ý, B là danh từ không đếm được,
nên không cần mạo từ, và D là danh từ đếm được, nếu dùng D phải có mạo từ“It is likely that” = rất có thể
*Dịch: Rất có thể số lượng người tham gia hội thảo thường niên của năm nay sẽ
đặt con số kỷ lục nhất từ trước đến nay, với hơn 1000 người dự kiến tham dự. -
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
Despite …………………efforts and partial success for the last few years, the
unemployent rate is still in the rise.Đúng
A. proficient = giỏi giang có hiệu quả
B. considerable = đáng kể
C. secondary = cấp 2, thứ cấp
D. present = món quà , thuyết trình
*Dịch: Mặc dù đã có những nỗ lực đáng kể và một phần thành công của những năm về trước, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn tăng.Sai
A. proficient = giỏi giang có hiệu quả
B. considerable = đáng kể
C. secondary = cấp 2, thứ cấp
D. present = món quà , thuyết trình
*Dịch: Mặc dù đã có những nỗ lực đáng kể và một phần thành công của những năm về trước, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn tăng. -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
A detailed quotation on the ongoing……………………..will be provided for
free anytime upon requestĐúng
A. maintaining (verb)
B. maintenance (noun) = sự bảo trì, bảo dưỡng
C. maintained (verb)
D. maintains (verb)
“Ongoing “ ( tiếp tục, liên tục) là một tính từ = cần một danh từ để nó bổ nghĩa
Chỉ có B là danh từ => Key B
“quotation” = báo giá
*Dịch: Một báo giá chi tiết về việc bảo trì liên tục, sẽ được cung cấp miễn phí bất cứ khi nào có yêu cầu.Sai
A. maintaining (verb)
B. maintenance (noun) = sự bảo trì, bảo dưỡng
C. maintained (verb)
D. maintains (verb)
“Ongoing “ ( tiếp tục, liên tục) là một tính từ = cần một danh từ để nó bổ nghĩa
Chỉ có B là danh từ => Key B
“quotation” = báo giá
*Dịch: Một báo giá chi tiết về việc bảo trì liên tục, sẽ được cung cấp miễn phí bất cứ khi nào có yêu cầu. -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
Attempts to ……………..congestion during peak hours are being made, but
seem to prove unfruitful at the moment.Đúng
A. demonstrate = thể hiện, chứng minh
B. decline = giảm (nội động từ, không cần túc từ phía sau )
C. face = khuôn mặt, đối mặt
D. ease = làm giảm (ngoại động từ)Ta có “ ST + decline “ cái gì đó giảm
“congestion” = tắc đường
“unfruitful” = hiệu quả
* Dịch: Những nỗ lực để giảm bớt tắc nghẽn trong giờ cao điểm đang được thực
hiện, nhưng dường như để không có gì để chứng tỏ nó hiệu quả tại thời điểm này.Sai
A. demonstrate = thể hiện, chứng minh
B. decline = giảm (nội động từ, không cần túc từ phía sau )
C. face = khuôn mặt, đối mặt
D. ease = làm giảm (ngoại động từ)Ta có “ ST + decline “ cái gì đó giảm
“congestion” = tắc đường
“unfruitful” = hiệu quả
* Dịch: Những nỗ lực để giảm bớt tắc nghẽn trong giờ cao điểm đang được thực
hiện, nhưng dường như để không có gì để chứng tỏ nó hiệu quả tại thời điểm này.