Nội dung chính:
Nhiều người học tiếng Anh từng gặp khó khăn với việc phân biệt hai phụ âm /p/ và /b/ trong khi nghe. Việc nhầm lẫn hai âm tiết trên có thể gây hiểu lầm trong văn nói, hoặc có thể khiến chúng ta mất điểm trong bài thi. Vì vậy trong bài viết hôm nay Anh ngữ Nasao sẽ hướng dẫn các bạn về cách phát âm của hai phụ âm này.
Đối với âm /p/
- Đầu tiên bạn mím chặt 2 môi lại, không cho hơi thổi ra từ miệng;
- Su đó thổi hơi;
- Cổ họng bạn không rung;
- Để kiểm tra xem âm bạn đọc có đúng không, bạn để 1 mẩu giấy trước miệng. Giấy sẽ rung nếu bạn đọc âm đúng;
Âm /p/ có trong các từ:
- Put /pʊt/ đặt dể
- Help /help/ giúp đỡ
- Jump /dʒʌmp/ nhẩy
- Speak /spiːk/ nói
- Spoon /spuːn/ cái thìa
- Copy /ˈkɑː.pi/ bản sao
Xuất hiện trong câu đại diện
Nothing is impossible
A: Nothing/ is impossible.
B: That’s a wonderful attitude.
- I hope I can speak perfect English
- I need an apple for my breakfast.
Đối với âm /b/
- Âm này phát âm giống như âm /p/ tuy nhiên khác với âm /p/ là chúng ta sẽ rung cổ họng khi phát âm âm /b/; và dòng hơi từ miệng không mạnh;
- Đầu tiên, bạn mím 2 môi lại và thổi hơi.
- Cổ họng RUNG là yêu cầu tiên quyết của âm này;
- Để kiểm tra xem âm bạn đọc có đúng không, bạn để 1 mẩu giấy trước miệng. Giấy sẽ KHÔNG rung nếu bạn đọc âm đúng;
Âm /b/ có trong các từ:
- Back /bæk/ trở lại
- Baby /ˈbeɪ.bi/ đứa bé
- Job /dʒɑːb/ công việc
- Bed /bed/ giường
- Body /ˈbɑː.di/ cơ thể
- Believe /bɪˈliːv/ tin tưởng
Xuất hiện trong câu đại diện
Believe in yourself
A: Believe/ in yourself.
B: I try,/ but sometimes/ it is difficult./ I lose confidence/ in myself/ too easily.
- We just broke up
- What’s your job?
- I’ll be right back.
Video đại diện
Quay bài viết này mình hy vong các bạn có thể phát âm nhuần nhuyễn hai âm trong bài học hôm nay để có thể nghe dễ dàng hơn nhé! Bạn có thể xem thêm các âm khác tại bài học dưới đây.
Bài viết liên quan:
Bài 12: Cách nhận biết 3 nguyên âm đôi /ɔɪ/ /aʊ/ & /oʊ/
Bài 18: Cách nhận biết các phụ âm /h/ & /r/ & /w/
zakaban