Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ

A. LÝ THUYẾT

I). Định nghĩa:

Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là Mệnh đề tính ngữ, là mệnh đề PHỤ, là mệnh đề bắt đầu bằng các ĐẠI TỪ QUAN HỆ (who, which, that, whom, whose,…) có chức năng như là 1 TÍNH TỪ và để GIẢI THÍCH RÕ HƠN hoặc BỔ NGHĨA cho DANH TỪ đứng TRƯỚC nó.

– Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng một ĐẠI TỪ QUAN HỆ (relative pronouns: WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT) hoặc TRẠNG TỪ QUAN HỆ (relative adverb: WHEN, WHERE, WHY)

 

Subject + V

(Thay thế cho Chủ ngữ)

Object + MĐ

(thay thế cho Tân ngữ)

Possession + N (Thay thế cho Tính Từ Sở hữu)

People (1) Who Whom Whose + N
Things/animals (2) Which Which Whose + N/The N of which
People and things/animals (3) That That  

a. WHO: dùng cho người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ1.  People:

Ví dụ: Her boyfriend, who was afraid, asked her not to go out. = Bạn trai cô ấy người mà đang hoảng sợ yêu cầu cô không được ra ngoài.

         => who là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.

b. WHOM: dùng cho người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ: She married a man whom she did not know much about. = Cô ấy lấy người đàn ông người mà cô ấy không biết rõ lắm.

         => whom là tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

c. WHOSE: dùng khi danh từ đứng sau nó thuộc sở hửu của danh từ đứng trước nó. Chú ý danh từ đi sau whose không có The.

Ví dụ: We often do not like people whose ideas are contrary to ours. = Chúng ta thường không thích những người có ý tưởng khác với chúng ta. => whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu đứng sau danh từ chỉ người people, có chức năng là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

 

2.  Things/ animals:

a. WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau các danh từ chỉ con vật, đồ vật, sự vật, làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ:

  • This is the sport which I often practice whenever I have free time. = Đây là môn thể thao mà tôi thường tập luyện mỗi khi có thời gian rỗi. => which thay thế cho danh từ chỉ vật sport và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • The shorts which is dark – green is mine. = Chiếc quần sooc màu xanh sẫm là của tôi. => which thay thế cho danh từ chỉ vật shorts và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

b. OF WHICH: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật đứng trước, không dùng cho người.

Ví dụ: The house whose windows = the windows of which are broken is mine. (Ngôi nhà có cửa sổ bị vỡ là ngôi nhà của tôi).

 

3. People and things/ animals

THAT: là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. THAT – Chỉ chung chung – KHÔNG XÁC ĐỊNH – có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which  

* Các trường hợp thường dùng THAT

  • – Khi đi sau các hình thức SO SÁNH NHẤT.

              Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

          – Khi đi sau các từ: only, the first, the last.

              Ex: It was the first time that I heard of it.

  • Khi danh từ đi trước bao gồm CẢ NGƯỜI VÀ VẬT.

          Ex: She talked about the people and places that she had visited.

  • Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

          Ex: These books are all that my sister left me.

 

4. Các trạng từ quan hệ: When, Where, Why + MĐ

+ When = in/on/at which: Thời gian

Ex: I don’t know the time. She will come back then.

  → I don’t know the time when = on which she will come back.

+ Where = in/at which: Nơi chốn

Ex: A/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

  → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

  → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

+ Why = for which: Lý do (thường đứng trước là các từ: Purpose, Reason, Cause)

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

Câu 1. Most of the products and goods ……… are traded online are sold directly by the owner.

            A. They                         B. Those                                 C. That                         D. These

Câu 2. Recently the director released the list of engineers ……… have been nominated to lead the bridge project.

            A. Which                        B. What                                 C. Who                         D. They

Câu 3: Dietary supplements ………. come from plants are generally known to be safe, but some may interfere with a              wound’s capacity to heal.

            A. Whatever                   B. What                                 C. Whichever                D. Which

II). CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining / Restrictive Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định có chức năng xác định danh từ đứng trước nó. Nếu bỏ mệnh đề này câu thường không đủ nghĩa, do đó mệnh đề này là một thành phần quan trọng của câu.

Ví dụ: The man who is talking to Mary is my husband. = Người đàn ông đang nói chuyện với Mary là chồng của tôi. => Mệnh đề “who is talking to Mary” là mệnh đề quan hệ xác định có chức năng xác định danh từ tiền ngữ the man. Nếu bỏ mệnh đề này, người đọc không biết danh từ đề cập đến ai.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định( Non-defining/ Non-restrictive Relative

Clauses)

  • Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng cung cấp thêm thông tin cho danh từ đã xác định đứng trước nó. Nếu bỏ mệnh đề này câu vẫn đầy đủ nghĩa.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định luôn ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ: Peter, who had an accident two days ago, is now very week. = Peter, người bị tai nạn hai ngày trước, hiện nay rất yếu. => Mệnh đề who had an accident two days ago là mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng bổ xung thông tin cho tiền ngữ đã xác định Peter. Nếu bỏ mệnh đề này câu vẫn đầy đủ nghĩa.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng trong các trường hợp sau:

         –  Dùng với danh từ riêng

Ví dụ: Last year, I went on holiday in Paris, which is the capital city of France. (Năm ngoái tôi đi nghỉ ở

Paris – thủ đô của nước Pháp).

         –  Dùng với danh từ chỉ những đối tượng duy nhất như the sun, the earth, the moon, my father/my mother

Ví dụ: My mother, who is an accountant, is now retired. (Mẹ tôi – một kế toán viên – hiện đã nghỉ hưu).

        –  Dùng với danh từ đã được xác định, thường dùng với các từ chỉ định như this, that, these, those

Ví dụ: This house, which I bought two years ago, is now almost double in price. (Căn nhà này – được tôi mua hai năm về trước – hiện đã gần như tăng giá gấp đôi).

        –  Khi đại từ quan hệ đi kèm với các từ chỉ số lượng như: all of (tất cả), some of (một vài), many of (nhiều), most of (phần lớn), none of (không), half of (một nửa), each of (mỗi)….

Ví dụ: I bought a lot of books, all of which are about wildlife. (Tôi mua rất nhiều sách – tất cả các cuốn sách

đó đều viết về thiên nhiên hoang dã).

3. Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả câu (sentence relative clause)

  • Mệnh đề quan hệ loại này không bổ nghĩa cho danh từ trước nó mà bổ sung thông tin cho toàn bộ mệnh đề chính – Mệnh đề này được đặt sau mệnh đề chính và ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phảy.
  • Đối với mệnh đề loại này chỉ dùng đại từ quan hệ which không dùng các đại từ quan hệ khác.

Ví dụ: He passed the exam, which surprised everyone. (Anh ta đỗ trong kì thi đó và điều này làm mọi người ngạc nhiên).

Nhìn (ONLY) (FOR) THOSE ( WHO)

+ Only THOSE

+ For THOSE

+ THOSE who

==> (Only/For) THOSE (Who)

Câu 1. Priority will be given to ——- who do not have any previous experience in this field

              A. they                         B. those                           C. him                             D. that

Câu 2. ………. those applicants who have graduated after four years will be considered for the position.

             A. who                           B.  Only                            C. which                        D. whom  

Câu 3. ……. those who are determined to attend the seminar, tickets are available at the HR Department.

             A. For                            B. whose                          C.  what                         D. their

 

III).  Giới từ trong mệnh đề quan hệ( RELATIVE CLAUSES WITH PREPOSITIONS)

– Khi chuyển giới từ lên đứng ở đầu mệnh đề quan hệ (cách dùng này mang tính trang trọng và lịch sự) chúng ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom( cho người), which( cho vật).

Ví dụ:

  •  He is the man who/ whom/ that you have spoken to. (Giới từ đứng sau động từ)

           => He is the man to whom you have spoken (Giới từ đứng ở đầu mệnh đề quan hệ).

  • The man whom Mary is talking to/ about  is Mr Pike

          => The man to/ about/ whom Mary is talking is Mr Pike.

  • The book which I sent from HN was very beautiful

          => The book from which I sent HN was very beautiful

  • The room which the young boy lived in was untidy 

          => The room in which the young boy lived was untidy.

  • The man to whom I talked at the party is a well-known singer. (Người đàn ông tôi đã nói chuyện cùng tại bữa tiệc là một ca sỹ nổi tiếng).
  • The house in which our family live is very small. (Ngôi nhà nơi cả gia đình tôi đang sinh sống rất nhỏ).

Chú ý:

  • Khi giới từ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của một cụm động từ( phrasal verb) thì ta không chuyển được giới từ lên đứng ở đầu mệnh đề.

Ví dụ: This is the book which I am looking for (Đây là cuốn sách tôi đang tìm).

  • Giới từ + WHOM/ WHICH: Trong trường hợp ĐỘNG TỪ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem giới từ đặt ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which thôi nhé!!!)

 

Câu 1: Any concems regarding your natural gas appliances should be directed to the manufacturer-retailer ………..  which you purchased the natural gas appliance.

(A) on                                      (B) for                                      (C) from                                  (D) in

Câu 2: Electronic delivery methods such as e-mail and fax are the most common ways …….. which internation communications are made these day

(A) to                                     (B) for                                      (C) by                                      (D) of

 

IV). Lược bỏ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (WHICH, WHOM, THAT)

Khi nó làm Tân Ngữ( Còn chủ ngữ thì không lược bỏ được) và phía trước nó không có dấu phẩy giới từ.

Ví dụ:

  • This is the book which I buy.

       => Ta thấy whichTÂN NGỮ và phía trước nó KHÔNG CÓ dấu PHẨYGIỜI TỪ.

  • This is my book , which I bought 2 years ago 

       => Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .

  • This is the house in which I live 

        => Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

  •  This is the man who lives near my house

        => Who là chủ từ( của động từ lives) nên không thể bỏ nó được

 

V). Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ:

all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, the rest + of which/whom/whose + N

Ví dụ:  

  • Daisy has three brothers, all of whom are teachers. I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
  • He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
  • Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
  • They have got two cars, one of which they seldom use.
  • There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.

Câu 1: There were more than 100 graduate students in attendence at our internship fair, many of …….had prior work.

              (A) who                                 (B) whom                                  (C) them                                (D) that

Câu 2: GasCo sell more than 8 milion gallons of oil a year, half of…….is consumed in the United States alone experience.

             (A) many                                (B)  which                                 (C) each                              (D) whose

 

B). BÀI TẬP VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ( click vào đây để lấy bài tập)

C). RÚT GỌN 2 CÂU CÓ CÙNG CHỦ NGỮ:

Với 2 câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:

  • CHỦ ĐỘNG: V_ing

Ví dụ: I saw Mr Tam, I ran away/ WHEN I saw Mr Tam, I ran away

      => Seeing Mr Tam, I ran away/ WHEN Seeing Mr Tam, I ran away

  • BỊ ĐỘNG: V3/ Ved

Ví dụ: His novel was written in 2000. It was the best-seller at that time/ WHEN His novel was written in 2000. It was the best-seller at that time.

      => Written in 2000, his novel was the best-seller at that time/ WHEN Written in 2000, his novel was the

best-seller at that time.

 

  1. BÀI TẬP VỀ RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
  2. Rút gọn bằng cách dùng participle phrases (V-ing): Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể CHỦ ĐỘNG (active), ta dùng Ving thay cho mệnh đề đó.

Ex: The man who is standing there is my brother ==> The man standing there is my brother

Ví dụ (1): The woman who is sitting next to you is my mother.         → The woman sitting next to you is my mother.

(Người phụ nữ đang ngồi cạnh bạn là mẹ tôi).

 

Ví dụ (2): Do you know the man who won the English contest?

        → Do you know the man winning the English contest?

(Cậu có biết người đàn ông đã đoạt giải trong kỳ thi tiếng Anh là ai không).

 

  1. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed): Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể BỊ ĐỘNG (passive) ta dùng V3/Ved.

Ex: The books which were written by To Hoai were interesting. 

==> The books written by To Hoai were interesting.

Ví dụ (1): The film which was made by him won many prizes.         → The film made by him won many prizes.

(Bộ phim của ông ta đạt nhiều giải thưởng).

 

Ví dụ (2): The building which was built many years ago collapsed.         → The building built many years ago collapsed.

(Tòa nhà được xây dựng nhiều năm về trước đã đổ).

 

  1. Rút gọn bằng To-V: Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…

the last, so sánh nhất, mục đích…

Ex Tom is the last person who enters the room. 

==> Tom is the last person to enter the room

John is the youngest person who takes part in the race. 

==> John is the youngest person to take part in the race

  1. Cách làm dạng BT này như sau: – Xem đáp án thường có 2 dạng:

+ Dạng về THÌ: Chứa 1 thì bất kì trong đáp án

+ Dạng về BIẾN THỂ của ĐỘNG TỪ: Chứa các BIẾN THỂ của ĐỘNG TỪ đó (Ving, To V, Vs, V)  ==> Thì phải:

  • Xác định xem câu có ĐỘNG TỪ hay chưa:
  • Nếu câu CHƯA CÓ ĐỘNG TỪ: Chia động từ theo 12 thì + Kết hợp xét CĐ + BĐ:

+ Chủ động: đằng sau chỗ trống có TÂN NGỮ (DANH TỪ)/CỤM DANH TỪ 

+ Bị động: Đằng sau chỗ trống có By, To V, nói chug THƯỜNG là Giới Từ)

 

  • Nếu câu có ĐỘNG TỪ RỒI + KHÔNG CÓ LIÊN TỪ NỐI GIỮA 2 ĐỘNG TỪ ĐÓTRƯỚC CHỖ

TRỐNG 1 DANH TỪ/CỤM DANH TỪ ==> Chắc chắn ĐỘNG TỪ trong đáp án thuộc loại MĐQH RÚT GỌN

  • Nếu CHỦ ĐỘNG: Ving – Đằng sau chỗ trống THƯỜNG là N, Cụm N, Tân ngữ (# giới từ)
  • Nếu BỊ ĐỘNG: V-ed – Đằng sau chỗ trống THƯỜNG là giới từ (BỊ ĐỘNG của thì tiếp diễn: Being V3/Ved)

 

  • 1 SỐ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA BỊ ĐỘNG TRONG TOEIC CẦN NHỚ:

+ Specialize (IN): CHUYỀN VỀ

+ Result IN = LEAD TO: DẪN ĐẾN

+ Result FROM = BE CAUSED BY: NGUYÊN NHÂN BỞI

+ Inquire: YÊU CẦU, ĐÒI HỎI, CÂU HỎI

+ Consist OF: BAO GỒM

+ Ngoài ra còn có: Dine, Eat, Appear, Arrive, Become, Come, Disapear, Happen, Remain, Stay, Exist, Take place,…

 

  1. Attendance is mandatory for the staff meeting ………….. for next Tuesday in the council hall (A) has been scheduled
  • schedule
  • will schedule
  • scheduled
  1. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ——— a large selection of pet food and pet accessories at a reasonable price with excellent sales support.
  • sell
  • sells
  • sold
  • selling
  1. All commuters……………..the main highway to get to the center of the city will face delays of up to hour today use

B.used

C.using

D.will use

  1. as Executive Transportation is a premier limousine company ………. the Houston metropolitan area.
  2. Serving
  3. Served
  4. Server
  5. Serves
  6. However, no liability can be accepted by INTERWORLD for loss or damage ——— by any passenger or inconvenience experienced due to a delay for whatsoever reason.
  • incur
  • incurred
  • incurring (D) to incur
  1. Welton Textiles Inc. made a net profi of $500 million, …………. it to fund Its expansion across the continent. (A) allowing
  • allows
  • allowance (D) allowably
  1. Ace Supplies, a Paris-based firm ——- in office supplies, announced its plan to relocate its (A) is specializing
  • specializes
  • specialize
  • specializing
  1. A letter……………. by a copy of the press release was mailed to the public relations department yesterday. A. accompanies
  2. accompanying
  3. accompanied
  4. will accompany
  5. Betsy Johnson Regional Hospital will host a luncheon ——-its 103 hospital volunteers tomorrow. (A) honor
  • honors
  • honored (D) honoring
  1. The speakers will be on the radio talk show _________ their views on energy issues in North America. A. introducted
  2. introduce
  3. introduction introducing
  4. The sales invoice contains all the terms and conditions_________by the buyer and seller. A. Agreeing upon
  5. Agreement
  6. Agree
  7. Agreed to
  8. Scientists attribute the changing climate to an increase in carbon emissions, ——- in warmer global temperatures. (A) result
  • resulted
  • resulting
  • will result
  1. Our company is currently recruiting intems…………..in marketing pharmaceutical products. A.interest.

B.interesting

C.interests

D.interested

  1. Sales personel———-office supplies should get permission from their supervisor. A. Purchasing
  2. To purchase
  3. Purchased
  4. Have purchased
  5. The women……………. our organization are either full-time housewives or college students a. join
  6. joining
  7. will join
  8. will be joining
  9. all products in the catalog are available in our online store,……….. customers to shop from the conveniesce a. allows
  10. will allow
  11. allow
  12. allowing
  13. I am writing in response to your letter, ………. about any chance of you being covered A. inquiry
  14. inquire
  15. inquiring D. inquired
  16. Centum Office Supply carries a wide range of office supplies ——- labels, binders, file folders and more. (A) includes
  • including
  • included (D) include
  1. Travelers………..the local airport in Hopkins are international customers A. use
  2. using
  3. used
  4. will use
  5. recovery of the economy this year led to an increase in employment, ……… with the same period last year. A. Compare
  6. Compared
  7. Comparing
  8. Comparison
  9. The amount of destruction ………… by an earthquake depends on where it happens and how strong it is. A. was caused
  10. is causing
  11. is caused D. caused
  12. The Payments Office is open to receive utility bill payments______ in person Monday to Friday 9 a.m. to 4 (A) make
  • made
  • making
  • are made
  1. We saw the money _______ from the flat as we were coming home last night A. stealing
  2. been stolen
  3. stole
  4. stolen
  5. There are a variety of charges——–with taking out a home loan.
  6. associate
  7. associated
  8. association
  9. associating
  10. We are a business strategy consulting firm…..the top management of leading corporations. A. Are serving
  11. Serve
  12. Served
  13. Serving
  14. Sheridan Fashions, now —– — throughout Japan, first began as a small tailor shop in Yukita twenty (A) operates
  • have been operating
  • could have operated (D) operating
  1. There will be a panel …. of pharmaceutical company spokesperson and consumer advocates to debate current health concems. (A) consist
  • consisting
  • will consist
  • to be consisted
  1. Adequate storage space is very important to companies………………large quantities of materials. A. produced
  2. produces
  3. produce
  4. producing
  5. We provide a range of services _______ to meet the specific industry and market dynamics our clients face. (A) design
  • to design
  • designing
  • designed
  1. Anyone —— the product through e-mail should send an appropriate amount of money and keep the receipt a. orders
  2. ordering
  3. ordered
  4. will order
  5. Don’t miss Port Smith’s annual trade fair with companies ——- 18 different countries from around the world. (A) represent
  • representing
  • represented
  • representation
    1. A rain shower ___ by cold is expected to reach our region by this evening.
    2. accompany
    3. accompanied
    4. accompanying
    5. will accompany

 

 

 

.embed-container { position: relative; padding-bottom: 56.25%; height: 0; overflow: hidden; max-width: 100%; } .embed-container iframe, .embed-container object, .embed-container embed { position: absolute; top: 0; left: 0; width: 100%; height: 100%; }

Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.