Nội dung chính:
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì? Hãy cùng Anh ngữ Nasao nghiên cứu 3 ví dụ sau:
Ví dụ 1: My students …smart
a is b are
Các em thường dễ dàng chọn đáp án b vì “students” ở đây có “s” (số nhiều) nên động từ phải là “are”.
Ví dụ 2: Singing … interesting
a are b were c is
Các em sẽ chọn đáp án c vì đáp án a và b dùng cho chủ ngữ số nhiều.
Ví dụ 3: Teaching kids ……. difficult.
a are b is
Đa số các em sẽ chọn a vì thấy “kids” có “s”. Nên vậy chủ ngữ sẽ là “kids”. Nếu vậy câu sẽ có nghĩa là “Trẻ em khó” chứ không phải “Dạy trẻ em khó”. Như vậy việc xác định đâu là chủ ngữ sẽ quyết định cách chia của động từ.
Một ví dụ học sinh thường thấy là:
Everything is ready.
⇒ Đây là câu rất quen thuộc với các em, tuy nhiên sẽ có nhiều bạn thắc mắc tại sao động từ lại là “is” trong khi “everything” lại có vẻ là số nhiều.
Để giúp các em hiểu rõ và tránh nhầm lẫn. Trong bài học hôm nay Anh ngữ Nasao sẽ giúp các em hiểu rõ bản chất của Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1.Lý thuyết
Kí hiệu:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
Singular: số ít
Plural: số nhiều
Ssingular + Vsingular She teaches English.
Splural + Vplural: My students learn English everyday.
1.1 Các chủ ngữ luôn chia số ít
1.1.1. He/She /It
Ví dụ: She speaks Japanese.
1.1.2. Danh từ số ít
Ví dụ: My sister was born in 1991.
1.1.3. Danh từ không đếm được
Ví dụ: Water is necessary.
1.1.4. To V/ Ving
Ví dụ: Teaching brings me happiness.
1.1.5. Đại từ bất định.
Every
Some
Any
No One
Body
Thing
Ví dụ: Everything is ready.
1.1.6. Đại từ nghi vấn: Who, What.
Ví dụ: What brings you to Nasao?
Who makes you happy?
1.1.7. Mệnh đề danh từ.
Ví dụ: What you said is wrong.
Whoever Lina love is handsome.
1.1.8. Các danh từ chỉ môn học, căn bệnh, hoặc các từ kết thúc là “s”
Ví dụ: Math is difficult.
The news was shocking.
1.1.9. Tên tác phẩm.
Ví dụ: “Tom and Jerry” is my favorite comic.
1.1.10. Thời gian, khoảng cách, số tiền.
Ví dụ: 25 minutes is too long talk
5 kilometre is too far to walk.
1.2 Các chủ ngữ từ chia số nhiều
1.2.1. We/you/they
Ví dụ: They were killed.
1.2.2 Danh từ số nhiều
Ví dụ: A number of VNUA students are learning English.
1.2.3 Cách danh từ luôn dùng ở dạng số nhiều
Ví dụ: My scissors have to be around here someplace.
1.3 Các trường hợp đặc biệt
1.3.1 Cấu trúc đẳng lập
Either A or B ⇒ VB
Neither A nor B ⇒ VB
1.3.2 Cấu trúc phân lập
A, + accompanied by + B, ⇒ VA
Together with
Along with
As well as
1.3.3 Cấu trúc phân lập
N1+ prep + N2 ⇒ VN1
Ví dụ: The levels of English vary from basis to advance.
2.Bài tập áp dụng
Chia dạng đúng của động từ:
- She (love)… animals.
- Singing (be) …my favorite hobby.
- Water and air (be)… important in people lives.
- Who (teach)…you English?
- Money (be)… less important than love.
- What you did (mean)… nothing.
- The number of student (be)… 30.
- 2 million dollars (mean)… nothing to her.
- Either He or we (be)… wrong.
- Someone (have)… stole my car.
- There (be)… much money in safe.
- A large number of students in this school (speak)… English quite fluently.
- Linh, together with Hien, Huong, Xuan (write)… this book.
- To be an English teacher (be)… my dream.
- Neither Linh nor Hien (need)… him.
3. Hỏi đáp (QA)
1.Danh từ đứng liền kề động từ thì quyết định cách chia của động từ đó.
2.Các danh từ kết thúc bằng “s” động từ luôn chia số nhiều đúng hay sai?
3.Khi có hai người thực hiện một hành động, động từ luôn chia số nhiều đúng hay sai?
4.Khi chủ ngữ mang nghĩa số nhiều, động từ chia số nhiều đúng hay sai?
Các bạn đã làm song bài tập chưa nhỉ, cùng check đáp án nhé!
Đáp án:
- Loves
- Is
- Are
- Teaches
- Is
- Means
- Is
- Means
- Are
- Has
- Is
- Speak
- Has written
- Is
- Needs
Các bạn làm chính xác được bao nhiêu câu rồi nhỉ? có thắc mắc hay cmt dưới bài viết để được giải thích cụ thể hơn nhé!