Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 5 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
Information
Chúc các bạn làm bài tốt nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 5 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 5
1. Câu hỏi
196. Who most likely is Mr. Anyati?
Đúng
Thông tin: (E-mail 1) “I am thrilled to be part of the team headed to Edmonton to open our first branch there. At the beginning, I sensed our shared eagerness to land our first clients and begin advising firms in Edmonton on how best to use information technology in achieving their goals.”
Dịch: (E-mail 1)
Tôi rất vui mừng được trở thành một thành viên của nhóm đến Edmonton để mở chi nhánh đầu tiên. Lúc đầu, tôi cảm nhận được sự háo hức chung của chúng ta trong việc tìm kiếm những khách hàng đầu tiên và bắt đầu tư vấn cho các công ty ở Edmonton về cách tốt nhất trong việc sử dụng công nghệ thông tin để đạt được mục tiêu.Giải thích: Consultant (n): người tư vấn
– Sense (v): cảm nhận– Eagerness (n): sự hăng hái
Sai
Thông tin: (E-mail 1) “I am thrilled to be part of the team headed to Edmonton to open our first branch there. At the beginning, I sensed our shared eagerness to land our first clients and begin advising firms in Edmonton on how best to use information technology in achieving their goals.”
Dịch: (E-mail 1)
Tôi rất vui mừng được trở thành một thành viên của nhóm đến Edmonton để mở chi nhánh đầu tiên. Lúc đầu, tôi cảm nhận được sự háo hức chung của chúng ta trong việc tìm kiếm những khách hàng đầu tiên và bắt đầu tư vấn cho các công ty ở Edmonton về cách tốt nhất trong việc sử dụng công nghệ thông tin để đạt được mục tiêu.Giải thích: Consultant (n): người tư vấn
– Sense (v): cảm nhận– Eagerness (n): sự hăng hái
-
Câu 2 / 5
2. Câu hỏi
197. What is one property feature that is mentioned in the attachment?
Đúng
Thông tin: 12440 Trimeck Way – “Marvin Park, whose trails are very popular with joggers, is nearby.”
Dịch: Công viên Marvin nơi có những con đường mòn rất phổ biến với người chạy bộ thì ở gần đó.Giải thích: Trail (n): đường mòn, đường nhỏ
Sai
Thông tin: 12440 Trimeck Way – “Marvin Park, whose trails are very popular with joggers, is nearby.”
Dịch: Công viên Marvin nơi có những con đường mòn rất phổ biến với người chạy bộ thì ở gần đó.Giải thích: Trail (n): đường mòn, đường nhỏ
-
Câu 3 / 5
3. Câu hỏi
198. What is suggested about Mr. Paulet?
Đúng
Thông tin: (E-mail 2)
“It sounds like last Monday’s team-planning meeting was very productive. I had hoped to be there, but my last-minute trip to Toronto couldn’t be helped.”
Dịch: Dường như buổi họp mặt theo nhóm ngày thứ Hai vừa qua rất hiệu quả. Tôi muốn có mặt ở đó nhưng không thể hủy được chuyến đi đến Toronto cuối cùng.Giải thích: Productive (adj): có ích, hữu hiệu
– Gathering (n): buổi họp mặtSai
Thông tin: (E-mail 2)
“It sounds like last Monday’s team-planning meeting was very productive. I had hoped to be there, but my last-minute trip to Toronto couldn’t be helped.”
Dịch: Dường như buổi họp mặt theo nhóm ngày thứ Hai vừa qua rất hiệu quả. Tôi muốn có mặt ở đó nhưng không thể hủy được chuyến đi đến Toronto cuối cùng.Giải thích: Productive (adj): có ích, hữu hiệu
– Gathering (n): buổi họp mặt -
Câu 4 / 5
4. Câu hỏi
199. What is indicated about Ms. Trujillo?
Đúng
Thông tin: (E-mail 2)
“Also, I will be having lunch with an Edmonton executive who used to work for Silen Consultants, thanks to a connection made by Rosanna.”
Dịch: (E-mail 2)
Ngoài ra, tôi sẽ ăn trưa với một giám đốc điều hành của Edmonton, người mà từng làm việc cho Công ty tư vấn Silen, nhờ vào một kết nối bởi Rosanna.Giải thích: Former colleague: đồng nghiệp cũ
Sai
Thông tin: (E-mail 2)
“Also, I will be having lunch with an Edmonton executive who used to work for Silen Consultants, thanks to a connection made by Rosanna.”
Dịch: (E-mail 2)
Ngoài ra, tôi sẽ ăn trưa với một giám đốc điều hành của Edmonton, người mà từng làm việc cho Công ty tư vấn Silen, nhờ vào một kết nối bởi Rosanna.Giải thích: Former colleague: đồng nghiệp cũ
-
Câu 5 / 5
5. Câu hỏi
200. Which property does Mr. Paulet likely favor?
Đúng
Thông tin: 9982 Croton Avenue – “Located within Edmonton’s central business district.”
(E-mail 2)
“Rosana, I appreciate the desire to locate in a spacious executive-style office, but I really feel we shouldn’t compromise on the priority of being right in the heart of downtown.”
Dịch: 9982 Croton Avenue – khu vực nằm trong khu thương mại trung tâm của thành phố Edmonton.
(E-mail 2)
Rosana, tôi đánh giá cao mong muốn có một văn phòng theo phong cách điều hành rộng rãi, nhưng tôi thực sự cảm thấy chúng ta không nên thay đổi việc ưu tiên tìm nơi ở ngay trung tâm thành phố.Giải thích: Compromise (v): nhân nhượng, thỏa hiệp, sửa đổi
– Priority (n): ưu tiênSai
Thông tin: 9982 Croton Avenue – “Located within Edmonton’s central business district.”
(E-mail 2)
“Rosana, I appreciate the desire to locate in a spacious executive-style office, but I really feel we shouldn’t compromise on the priority of being right in the heart of downtown.”
Dịch: 9982 Croton Avenue – khu vực nằm trong khu thương mại trung tâm của thành phố Edmonton.
(E-mail 2)
Rosana, tôi đánh giá cao mong muốn có một văn phòng theo phong cách điều hành rộng rãi, nhưng tôi thực sự cảm thấy chúng ta không nên thay đổi việc ưu tiên tìm nơi ở ngay trung tâm thành phố.Giải thích: Compromise (v): nhân nhượng, thỏa hiệp, sửa đổi
– Priority (n): ưu tiên
Chúc các bạn làm bài tốt nhé