Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài: 19 phút.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. Where does the woman most likely work?
Đúng
M: Hi, this is Neil Chen. (32) l just made an online reservation at your hotel, but when I saw the confirmation page, I realized that I’d made a mistake in the dates. (33) Can I make a change?
W: I’ll be happy to change your reservation provided we have a room available. Could you please give me your confirmation code?
M: Sure, it’s VF732. I want the reservation for the following weekend – January tenth through twelfth. Will the price be the same?
W: Let me see. Yes, we do have a room available for that weekend at the same rate, so I’ve changed your booking with us. (34) You can expect an updated confirmation in your e-mail shortly.M: Xin chào, đây là Neil Chen. Tôi mới đặt phòng trực tuyến tại khách sạn của bạn, nhưng khi tôi thấy trang xác nhận, tôi nhận ra rằng tôi đã đặt sai ngày. Tôi có thể thay đổi được chứ?
W: Tôi rất vui lòng thay đổi việc đặt phòng của bạn với điều kiện chúng tôi có phòng trống. Bạn có thể vui lòng cung cấp cho tôi mã xác nhận của bạn chứ?
M: Chắc chắn rồi, mã xác nhận của tôi là VF732. Tôi muốn đặt chỗ cho cuối tuần tiếp theo, từ ngày 10 đến 12 tháng 1. Giá phòng sẽ vẫn như trước chứ?
W: Để tôi xem. Vâng, chúng tôi có một phòng trống cho cuối tuần đó với cùng một mức giá, vì vậy tôi đã thay đổi việc đặt phòng của bạn với chúng tôi. Bạn có thể chờ thư xác nhận thay đổi trong e-mail của bạn trong thời gian ngắn.Sai
M: Hi, this is Neil Chen. (32) l just made an online reservation at your hotel, but when I saw the confirmation page, I realized that I’d made a mistake in the dates. (33) Can I make a change?
W: I’ll be happy to change your reservation provided we have a room available. Could you please give me your confirmation code?
M: Sure, it’s VF732. I want the reservation for the following weekend – January tenth through twelfth. Will the price be the same?
W: Let me see. Yes, we do have a room available for that weekend at the same rate, so I’ve changed your booking with us. (34) You can expect an updated confirmation in your e-mail shortly.M: Xin chào, đây là Neil Chen. Tôi mới đặt phòng trực tuyến tại khách sạn của bạn, nhưng khi tôi thấy trang xác nhận, tôi nhận ra rằng tôi đã đặt sai ngày. Tôi có thể thay đổi được chứ?
W: Tôi rất vui lòng thay đổi việc đặt phòng của bạn với điều kiện chúng tôi có phòng trống. Bạn có thể vui lòng cung cấp cho tôi mã xác nhận của bạn chứ?
M: Chắc chắn rồi, mã xác nhận của tôi là VF732. Tôi muốn đặt chỗ cho cuối tuần tiếp theo, từ ngày 10 đến 12 tháng 1. Giá phòng sẽ vẫn như trước chứ?
W: Để tôi xem. Vâng, chúng tôi có một phòng trống cho cuối tuần đó với cùng một mức giá, vì vậy tôi đã thay đổi việc đặt phòng của bạn với chúng tôi. Bạn có thể chờ thư xác nhận thay đổi trong e-mail của bạn trong thời gian ngắn. -
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. Why is the man calling?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. What will the woman e-mail the man?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. Who most likely is the woman?
Đúng
W: Good morning, Mr. Lin. (35) We have a package for you to pick up here at the Morseville post office. You should have received a missed delivery card when we
tried to deliver it a week ago.
M: I’m looking through my mail now, and (36) l can’t find any notice about a missed delivery. I just got back from vacation.
W: Oh, I see. Well, that shouldn’t be a problem. (37) Just be sure to bring along some form of photo identification when you come to pick your package up.W: Chào buổi sáng, Mr. Lin. Chúng tôi có một bưu kiện cho bạn nhận ở đây tại bưu điện Morseville. Bạn chắn hẳn đã được một thông báo giao hàng bị lỡ khi chúng tôi cố gắng giao nó một tuần trước.
M: Bây giờ tôi đang xem lại thư của tôi và tôi không tìm thấy bất kỳ thông báo nào về việc giao hàng bị lỡ. Và tôi vừa trở về từ kỳ nghỉ.
W: Ồ, tôi hiểu rồi. À, đó không phải là vấn đề. Bạn chỉ cần nhớ mang theo giấy tờ nhận dạng khi bạn đến để nhận gói hàng của mình.Sai
W: Good morning, Mr. Lin. (35) We have a package for you to pick up here at the Morseville post office. You should have received a missed delivery card when we
tried to deliver it a week ago.
M: I’m looking through my mail now, and (36) l can’t find any notice about a missed delivery. I just got back from vacation.
W: Oh, I see. Well, that shouldn’t be a problem. (37) Just be sure to bring along some form of photo identification when you come to pick your package up.W: Chào buổi sáng, Mr. Lin. Chúng tôi có một bưu kiện cho bạn nhận ở đây tại bưu điện Morseville. Bạn chắn hẳn đã được một thông báo giao hàng bị lỡ khi chúng tôi cố gắng giao nó một tuần trước.
M: Bây giờ tôi đang xem lại thư của tôi và tôi không tìm thấy bất kỳ thông báo nào về việc giao hàng bị lỡ. Và tôi vừa trở về từ kỳ nghỉ.
W: Ồ, tôi hiểu rồi. À, đó không phải là vấn đề. Bạn chỉ cần nhớ mang theo giấy tờ nhận dạng khi bạn đến để nhận gói hàng của mình. -
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. What does the man say he cannot find?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. What does the woman ask the man to bring with him?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. What does the woman want to do at the art gallery?
Đúng
W: Excuse me. I saw the flyer posted in the window of your gallery advertising art classes. (38) I wondered if I could sign up for the watercolor painting class on Tuesday evening.
M: Sorry, (39) but the classroom is too small to accommodate more than a few people, and that class is already full.
W: Oh, that’s disappointing. Is there any chance you’ll offer a second class?
M: Yes, we’re thinking about holding one on Wednesday night also. (40) Would you like me to put your name down on the waiting list?W: Xin lỗi. Tôi thấy tờ rơi được dán trên cửa sổ phòng trưng bày, quảng cáo về các lớp học nghệ thuật. Tôi băn khoăn là liệu tôi có thể đăng ký lớp học vẽ màu nước vào tối thứ ba không.
M: Xin lỗi, nhưng lớp học quá nhỏ để có thể chứa thêm một vài người, và lớp học đó đã kín rồi.
W: Ồ, buồn thật. Vậy còn có cơ hội nào bạn có lớp học thứ hai nào không?
M: Vâng, chúng tôi đang nghĩ về việc tổ chức thêm một lớp vào tối thứ Tư. Bạn có muốn tôi ghi tên bạn vào danh sách chờ chứ?Sai
W: Excuse me. I saw the flyer posted in the window of your gallery advertising art classes. (38) I wondered if I could sign up for the watercolor painting class on Tuesday evening.
M: Sorry, (39) but the classroom is too small to accommodate more than a few people, and that class is already full.
W: Oh, that’s disappointing. Is there any chance you’ll offer a second class?
M: Yes, we’re thinking about holding one on Wednesday night also. (40) Would you like me to put your name down on the waiting list?W: Xin lỗi. Tôi thấy tờ rơi được dán trên cửa sổ phòng trưng bày, quảng cáo về các lớp học nghệ thuật. Tôi băn khoăn là liệu tôi có thể đăng ký lớp học vẽ màu nước vào tối thứ ba không.
M: Xin lỗi, nhưng lớp học quá nhỏ để có thể chứa thêm một vài người, và lớp học đó đã kín rồi.
W: Ồ, buồn thật. Vậy còn có cơ hội nào bạn có lớp học thứ hai nào không?
M: Vâng, chúng tôi đang nghĩ về việc tổ chức thêm một lớp vào tối thứ Tư. Bạn có muốn tôi ghi tên bạn vào danh sách chờ chứ? -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39. What problem does the man mention?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does the man offer to do for the woman?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. What type of business does the man work for?
Đúng
M: Hi, Ms. Miller. (41) lt’s Hector Diaz calling from Jackson Real Estate. An apartment has just been listed that I think you might be interested in. It’s a one-bedroom place that’s available immediately. But best of all, it’s near Fulbright Park.
W: Near Fulbright Park? Oh, (42) that’s wonderful news. The park is very close to my office – that’s exactly what I’d hoped for.
M: Would you like to look at the apartment? (43) We can get in to see it sometime tomorrow if you’re free.
W: I’m busy in the morning, but (43) the afternoon would be fine. Let me write down where it is, and I can meet you there.M: Xin chào, M.s Miller. Đây là Hector Diaz của Công ty bất động sản Jackson. Có một căn hộ vừa được liệt kê mà tôi nghĩ rằng bạn có thể quan tâm. Đó là căn hộ có một phòng ngủ, đang có sẵn. Nhưng hơn tất cả, nó gần công viên Fulbright.
W: Gần công viên Fulbright á? Đúng là một tin vui. Công viên rất gần văn phòng của tôi, đó chính xác là điều tôi hy vọng.
M: Bạn có muốn xem căn hộ chứ? Chúng ta có thể xem nó vào ngày mai nếu bạn rảnh.
W: Tôi bận vào buổi sáng, nhưng vào buổi chiều thì sẽ được. Hãy để tôi viết cho bạn nó ở đâu, và tôi có thể gặp bạn ở đó.Sai
M: Hi, Ms. Miller. (41) lt’s Hector Diaz calling from Jackson Real Estate. An apartment has just been listed that I think you might be interested in. It’s a one-bedroom place that’s available immediately. But best of all, it’s near Fulbright Park.
W: Near Fulbright Park? Oh, (42) that’s wonderful news. The park is very close to my office – that’s exactly what I’d hoped for.
M: Would you like to look at the apartment? (43) We can get in to see it sometime tomorrow if you’re free.
W: I’m busy in the morning, but (43) the afternoon would be fine. Let me write down where it is, and I can meet you there.M: Xin chào, M.s Miller. Đây là Hector Diaz của Công ty bất động sản Jackson. Có một căn hộ vừa được liệt kê mà tôi nghĩ rằng bạn có thể quan tâm. Đó là căn hộ có một phòng ngủ, đang có sẵn. Nhưng hơn tất cả, nó gần công viên Fulbright.
W: Gần công viên Fulbright á? Đúng là một tin vui. Công viên rất gần văn phòng của tôi, đó chính xác là điều tôi hy vọng.
M: Bạn có muốn xem căn hộ chứ? Chúng ta có thể xem nó vào ngày mai nếu bạn rảnh.
W: Tôi bận vào buổi sáng, nhưng vào buổi chiều thì sẽ được. Hãy để tôi viết cho bạn nó ở đâu, và tôi có thể gặp bạn ở đó. -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. Why is the woman pleased?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43. What does the woman plan to do tomorrow afternoon?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. What does the woman say will happen today?
Đúng
M: Ms. Kim, I’ve finished setting up the tables so it looks like we’re all ready to open the café at eight o’clock. Is there anything else you’d like me to do?
W: Yes. Someone from the city maintenance department called yesterday and told me that (44) a crew will be repairing the pavement right outside the café today. (45) l’m worried that customers won’t know we’re open, and we can’t afford to lose the business.
M: Well, (46) why don’t I put a sign out front that tells customers we’re open and that they can come in through the side entrance?M: Ms. Kim, tôi đã hoàn thành việc sắp xếp các bàn để trông như chúng ta đã sẵn sàng để mở quán cà phê lúc tám giờ. Có điều gì khác mà bạn muốn tôi làm không?
W: Vâng. Một người nào đó từ bộ phận bảo trì thành phố đã gọi hôm qua và nói với tôi rằng sẽ có một đội công nhân sẽ sửa chữa vỉa hè ngay bên ngoài quán cà phê hôm nay. Tôi lo lắng rằng khách hàng sẽ không biết chúng ta mở cửa và chúng ta không thể để mất khách hàng được.
M: Vậy để tôi dán một cái biển phía trước cửa hàng để nói với khách hàng rằng chúng ta đang mở cửa và họ có thể đi qua lối vào bên cạnh?Sai
M: Ms. Kim, I’ve finished setting up the tables so it looks like we’re all ready to open the café at eight o’clock. Is there anything else you’d like me to do?
W: Yes. Someone from the city maintenance department called yesterday and told me that (44) a crew will be repairing the pavement right outside the café today. (45) l’m worried that customers won’t know we’re open, and we can’t afford to lose the business.
M: Well, (46) why don’t I put a sign out front that tells customers we’re open and that they can come in through the side entrance?M: Ms. Kim, tôi đã hoàn thành việc sắp xếp các bàn để trông như chúng ta đã sẵn sàng để mở quán cà phê lúc tám giờ. Có điều gì khác mà bạn muốn tôi làm không?
W: Vâng. Một người nào đó từ bộ phận bảo trì thành phố đã gọi hôm qua và nói với tôi rằng sẽ có một đội công nhân sẽ sửa chữa vỉa hè ngay bên ngoài quán cà phê hôm nay. Tôi lo lắng rằng khách hàng sẽ không biết chúng ta mở cửa và chúng ta không thể để mất khách hàng được.
M: Vậy để tôi dán một cái biển phía trước cửa hàng để nói với khách hàng rằng chúng ta đang mở cửa và họ có thể đi qua lối vào bên cạnh? -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. What is the woman worried about?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What does the man offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. What are the speakers celebrating?
Đúng
W1: (48) Thank you for taking me to that wonderful concert. (47) It was a nice way to celebrate the merger of our companies.
M: We knew you’d enjoy it. That string quartet performs all over the world.
W1: I’m not surprised… So, my flight doesn’t leave until noon. (49) Should I come by your office in the morning to finish up the paperwork?
M: Oh, Ms. Yamada is handling that.
W2: Yes, I am. I’ll be in the office by eight in the morning, so (49) you can stop by anytime after that. There are only a few final documents to signW1: Cảm ơn bạn đã đưa tôi đến buổi hòa nhạc tuyệt vời đó. Đó là một cách rất hay để ăn mừng việc sáp nhập công ty của chúng ta.
M: Chúng tôi biết bạn sẽ rất thích buổi hòa nhạc. Ban nhạc dây đó biểu diễn trên toàn thế giới.
W1: Tôi không ngạc nhiên gì … Chuyến bay của tôi không rời đi cho khi tới 12h trưa. Tôi có thể đến văn phòng của bạn vào buổi sáng để hoàn tất thủ tục giấy tờ chứ?
M: À, M.s Yamada đang xử lý việc đó.
W2: Vâng, là tôi. Tôi sẽ có mặt ở văn phòng trước tám giờ sáng, vì vậy bạn có thể ghé qua bất cứ lúc nào sau đó. Chỉ có một vài tài liệu cần ký thôi.Sai
W1: (48) Thank you for taking me to that wonderful concert. (47) It was a nice way to celebrate the merger of our companies.
M: We knew you’d enjoy it. That string quartet performs all over the world.
W1: I’m not surprised… So, my flight doesn’t leave until noon. (49) Should I come by your office in the morning to finish up the paperwork?
M: Oh, Ms. Yamada is handling that.
W2: Yes, I am. I’ll be in the office by eight in the morning, so (49) you can stop by anytime after that. There are only a few final documents to signW1: Cảm ơn bạn đã đưa tôi đến buổi hòa nhạc tuyệt vời đó. Đó là một cách rất hay để ăn mừng việc sáp nhập công ty của chúng ta.
M: Chúng tôi biết bạn sẽ rất thích buổi hòa nhạc. Ban nhạc dây đó biểu diễn trên toàn thế giới.
W1: Tôi không ngạc nhiên gì … Chuyến bay của tôi không rời đi cho khi tới 12h trưa. Tôi có thể đến văn phòng của bạn vào buổi sáng để hoàn tất thủ tục giấy tờ chứ?
M: À, M.s Yamada đang xử lý việc đó.
W2: Vâng, là tôi. Tôi sẽ có mặt ở văn phòng trước tám giờ sáng, vì vậy bạn có thể ghé qua bất cứ lúc nào sau đó. Chỉ có một vài tài liệu cần ký thôi. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. What does the man imply when he says, “That string quartet performs all over the world”?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. What do the women agree to do in the morning?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What are the speakers trying to do?
Đúng
W: (50) I don’t know how I’m going to get through all the résumés that were submitted for the accountant positions we advertised. We received several hundred applications for three positions!
M: That is a lot of applications. (51) l can help you review some of them. Why don’t I take half of them?
W: That would be great! I don’t have hard copies of them, though. The files are all saved on my computer.
M: Okay.(52) Do you think you can print the ones you want me to work on? I prefer to read through them on paper.W: Tôi không biết làm thế nào để vượt qua đống hồ sơ này cái mà được gửi cho vị trí kế toán mà chúng tôi đã quảng cáo. Chúng tôi đã nhận được vài trăm đơn xin việc cho 3 vị trí này.
M: Đúng là có nhiều đơn xin việc thật. Tôi có thể giúp bạn đánh giá một số đơn xin việc đó. Tôi sẽ lấy một nửa chúng nhé?
W: Thật tuyệt vời! Tuy nhiên tôi không có bản sao cứng của những đơn xin việc này. Các file này đều được lưu trên máy tính của tôi.
M: Được rồi. Tôi nghĩ là bạn có thể in những cái mà bạn muốn tôi xem? Tôi thích đọc chúng trên giấy hơn.Sai
W: (50) I don’t know how I’m going to get through all the résumés that were submitted for the accountant positions we advertised. We received several hundred applications for three positions!
M: That is a lot of applications. (51) l can help you review some of them. Why don’t I take half of them?
W: That would be great! I don’t have hard copies of them, though. The files are all saved on my computer.
M: Okay.(52) Do you think you can print the ones you want me to work on? I prefer to read through them on paper.W: Tôi không biết làm thế nào để vượt qua đống hồ sơ này cái mà được gửi cho vị trí kế toán mà chúng tôi đã quảng cáo. Chúng tôi đã nhận được vài trăm đơn xin việc cho 3 vị trí này.
M: Đúng là có nhiều đơn xin việc thật. Tôi có thể giúp bạn đánh giá một số đơn xin việc đó. Tôi sẽ lấy một nửa chúng nhé?
W: Thật tuyệt vời! Tuy nhiên tôi không có bản sao cứng của những đơn xin việc này. Các file này đều được lưu trên máy tính của tôi.
M: Được rồi. Tôi nghĩ là bạn có thể in những cái mà bạn muốn tôi xem? Tôi thích đọc chúng trên giấy hơn. -
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. What does the man suggest?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. What does the man ask the woman to do?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. Why is the man selling his car?
Đúng
M: Hi, Rita. Thanks for taking a look at my car to see if it needs any work. I’d like to list it for sale by the end of the week (53) because I need to buy a larger car.
W: Well, (54) l think buyers’ll really like the car because the exterior has been well maintained. However, I can see a few holes in the cloth on the front seat. I’d certainly recommend having that repaired.
M: Okay. Do you know if it’ll cost a lot to have new fabric put on the seat?
W: I have a friend who does that kind of work, and he’s very affordable. (55) l’ll look for his card, so you can call him for an estimate.M: Xin chào, Rita. Cảm ơn bạn kiểm tra xe của tôi để xem liệu nó có cần sửa chữa không. Tôi muốn cho nó lên danh sách bán trước cuối tuần này bởi vì tôi cần mua một chiếc xe lớn hơn.
W: Vâng, Tôi nghĩ rằng người mua sẽ thực sự thích chiếc xe này vì ngoại thất đã được bảo trì rất tốt. Tuy nhiên, tôi có để ý thấy một vài lỗ trên vải của ghế phía trước. Tôi đề nghị nên sửa chữa chúng.
M: Ok. Bạn có biết nó tốn bao nhiều tiền để có thể thay vải mới trên ghế đó không?
W: Tôi có một người bạn làm công việc này và giá của anh ấy rất phải chăng. Tôi sẽ tìm danh thiếp anh ấy, để bạn có thể gọi cho anh ấy để lấy bản ước tính.Sai
M: Hi, Rita. Thanks for taking a look at my car to see if it needs any work. I’d like to list it for sale by the end of the week (53) because I need to buy a larger car.
W: Well, (54) l think buyers’ll really like the car because the exterior has been well maintained. However, I can see a few holes in the cloth on the front seat. I’d certainly recommend having that repaired.
M: Okay. Do you know if it’ll cost a lot to have new fabric put on the seat?
W: I have a friend who does that kind of work, and he’s very affordable. (55) l’ll look for his card, so you can call him for an estimate.M: Xin chào, Rita. Cảm ơn bạn kiểm tra xe của tôi để xem liệu nó có cần sửa chữa không. Tôi muốn cho nó lên danh sách bán trước cuối tuần này bởi vì tôi cần mua một chiếc xe lớn hơn.
W: Vâng, Tôi nghĩ rằng người mua sẽ thực sự thích chiếc xe này vì ngoại thất đã được bảo trì rất tốt. Tuy nhiên, tôi có để ý thấy một vài lỗ trên vải của ghế phía trước. Tôi đề nghị nên sửa chữa chúng.
M: Ok. Bạn có biết nó tốn bao nhiều tiền để có thể thay vải mới trên ghế đó không?
W: Tôi có một người bạn làm công việc này và giá của anh ấy rất phải chăng. Tôi sẽ tìm danh thiếp anh ấy, để bạn có thể gọi cho anh ấy để lấy bản ước tính. -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. According to the woman, why will buyers like the car?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. What will the woman most likely do next?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. What does the man want to purchase?
Đúng
M: Hi, I’m calling from Burke Country Tours. (56) We’re interested in having some T-shirts made for our customers and I saw your advertisesment in the newspaper. Could you give me some information about your quantities and prices?
W: Certainly. Shirts are eight dollars each, but (57) if you order a lot of them – that is, more than fifty —you’ll get a fifteen percent discount off of the total price.
M: That price seems reasonable. So, we’d like to get our company logo printed on the shirts. Is that hard to do?
W: No, it’s actually really easy. (58) Just go to our Web site, upload the image of your logo, and then place your order.M: Xin chào, tôi đang gọi từ công ty du lịch Burke. Chúng tôi quan tâm đến việc làm một vài áo phông cho khách hàng của chúng tôi và tôi đã thấy quảng cáo của bạn trên báo. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về số lượng và giá cả chứ?
W: Chắc chắn rồi. Mỗi chiếc áo sơ mi có giá tám đô la, nhưng nếu bạn đặt nhiều, hơn năm mươi cái, bạn sẽ được giảm mười lăm phần trăm trên tổng giá.
M: Giá đó có vẻ hợp lý đó. Chúng tôi muốn in logo công ty lên áo. Điều này có khó không vậy?
W: Không, nó thực sự rất dễ dàng. Chỉ cần truy cập trang web của chúng tôi, tải lên hình ảnh logo của bạn và sau đó đặt hàng.Sai
M: Hi, I’m calling from Burke Country Tours. (56) We’re interested in having some T-shirts made for our customers and I saw your advertisesment in the newspaper. Could you give me some information about your quantities and prices?
W: Certainly. Shirts are eight dollars each, but (57) if you order a lot of them – that is, more than fifty —you’ll get a fifteen percent discount off of the total price.
M: That price seems reasonable. So, we’d like to get our company logo printed on the shirts. Is that hard to do?
W: No, it’s actually really easy. (58) Just go to our Web site, upload the image of your logo, and then place your order.M: Xin chào, tôi đang gọi từ công ty du lịch Burke. Chúng tôi quan tâm đến việc làm một vài áo phông cho khách hàng của chúng tôi và tôi đã thấy quảng cáo của bạn trên báo. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về số lượng và giá cả chứ?
W: Chắc chắn rồi. Mỗi chiếc áo sơ mi có giá tám đô la, nhưng nếu bạn đặt nhiều, hơn năm mươi cái, bạn sẽ được giảm mười lăm phần trăm trên tổng giá.
M: Giá đó có vẻ hợp lý đó. Chúng tôi muốn in logo công ty lên áo. Điều này có khó không vậy?
W: Không, nó thực sự rất dễ dàng. Chỉ cần truy cập trang web của chúng tôi, tải lên hình ảnh logo của bạn và sau đó đặt hàng. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. How can the man receive a discount?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What does the woman tell the man to do?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. Where do the speakers work?
Đúng
W: Sorry to bother you, but I’m wondering if either of you remember someone named James Pullman? (59) He worked here at the newspaper a few months ago.
M1: That name doesn’t sound familiar. Why?
W: Someone from Colby Media called today. James applied for a job there, and he listed our newspaper agency as his last place of employment. (60,61) They asked for a recommendation, but I never actually worked with him.
M2: James Pullman? I remember James. He was one of our staff photographers for about a year. He was very talented.
W: Well, would you mind providing the recommendation then?
M2: Sure, I’d be happy to, but I wish he had contacted one of us directly. That’s the usual procedure.W: Xin lỗi đã làm phiền bạn, tôi đang băn khoăn liệu một trong hai bạn có nhớ ai đó tên James Pullman không? Anh ấy làm việc ở tờ báo này vài tháng trước.
M1: Cái tên đó nghe không quen lắm. Nhưng tại sao?
W: Một người từ công ty Colby Media đã gọi hôm nay. James đã nộp đơn xin việc ở đó và anh ấy đã liệt kê tờ báo chúng ta là nơi làm việc cuối cùng của mình. Vì vậy họ đã yêu cầu một thư giới thiệu, nhưng tôi thực sự chưa bao giờ làm việc với anh ta.
M2: James Pullman ak? Tôi nhớ James. Anh ta là một trong các nhân viên nhiếp ảnh của chúng ta trong khoảng một năm. Anh ấy rất có tài.
W: Vậy bạn không phiền viết thư giới thiệu chứ?
M2: Không, tôi rất sẵn lòng nhưng tôi mong anh ấy đã liên lạc trực tiếp với chúng ta. Đây là thủ tục thông thường.Sai
W: Sorry to bother you, but I’m wondering if either of you remember someone named James Pullman? (59) He worked here at the newspaper a few months ago.
M1: That name doesn’t sound familiar. Why?
W: Someone from Colby Media called today. James applied for a job there, and he listed our newspaper agency as his last place of employment. (60,61) They asked for a recommendation, but I never actually worked with him.
M2: James Pullman? I remember James. He was one of our staff photographers for about a year. He was very talented.
W: Well, would you mind providing the recommendation then?
M2: Sure, I’d be happy to, but I wish he had contacted one of us directly. That’s the usual procedure.W: Xin lỗi đã làm phiền bạn, tôi đang băn khoăn liệu một trong hai bạn có nhớ ai đó tên James Pullman không? Anh ấy làm việc ở tờ báo này vài tháng trước.
M1: Cái tên đó nghe không quen lắm. Nhưng tại sao?
W: Một người từ công ty Colby Media đã gọi hôm nay. James đã nộp đơn xin việc ở đó và anh ấy đã liệt kê tờ báo chúng ta là nơi làm việc cuối cùng của mình. Vì vậy họ đã yêu cầu một thư giới thiệu, nhưng tôi thực sự chưa bao giờ làm việc với anh ta.
M2: James Pullman ak? Tôi nhớ James. Anh ta là một trong các nhân viên nhiếp ảnh của chúng ta trong khoảng một năm. Anh ấy rất có tài.
W: Vậy bạn không phiền viết thư giới thiệu chứ?
M2: Không, tôi rất sẵn lòng nhưng tôi mong anh ấy đã liên lạc trực tiếp với chúng ta. Đây là thủ tục thông thường. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. Why did Colby Media contact the speakers’ workplace?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. What does the woman imply when she says, “I never actually worked with him”?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62. Why does the woman say she is at the restaurant?
Đúng
M: Excuse me, are you ready to order lunch, or are you waiting for someone else to arrive?
W: Oh, I’m ready to order. I’m eating alone — (62) l’m preparing for a meeting this afternoon, and I need somewhere quiet to work.
M: Of course. What would you like?
W: (63) I’m interested in the daily special. Can you tell me what it is?
M: Today it’s a small cheese pizza and a beverage.
W: Oh, (63) l think that’s what I’ll get. And by the way, since I’ll be working on my laptop here, (64) can I have the password for the restaurant’s wireless Internet?
M: Sure, (64) it’s on the back of the menu.M: Xin lỗi, bạn đã sẵn sàng gọi bữa trưa rồi chứ, hay bạn đang đợi người khác đến?
W: Tôi đã sẵn sàng. Tôi đi ăn một mình – Tôi đang chuẩn bị cho một cuộc họp chiều nay, và tôi cần một nơi yên tĩnh để làm việc.
M: Tất nhiên rồi. Bạn muốn ăn gì?
W: Tôi quan tâm đến món đặc biệt của ngày. Bạn có thể cho tôi biết nó là món gì chứ?
M: Hôm nay đó là bánh pizza phô mai và đồ uống.
W: Tôi nghĩ rằng đó là món tôi muốn ăn. Nhân tiện, vì tôi sẽ làm việc với máy tính ở đây, tôi có thể có mật khẩu Internet của nhà hàng chứ?
M: Chắc chắn rồi, nó ở phía sau của menu đấy.Sai
M: Excuse me, are you ready to order lunch, or are you waiting for someone else to arrive?
W: Oh, I’m ready to order. I’m eating alone — (62) l’m preparing for a meeting this afternoon, and I need somewhere quiet to work.
M: Of course. What would you like?
W: (63) I’m interested in the daily special. Can you tell me what it is?
M: Today it’s a small cheese pizza and a beverage.
W: Oh, (63) l think that’s what I’ll get. And by the way, since I’ll be working on my laptop here, (64) can I have the password for the restaurant’s wireless Internet?
M: Sure, (64) it’s on the back of the menu.M: Xin lỗi, bạn đã sẵn sàng gọi bữa trưa rồi chứ, hay bạn đang đợi người khác đến?
W: Tôi đã sẵn sàng. Tôi đi ăn một mình – Tôi đang chuẩn bị cho một cuộc họp chiều nay, và tôi cần một nơi yên tĩnh để làm việc.
M: Tất nhiên rồi. Bạn muốn ăn gì?
W: Tôi quan tâm đến món đặc biệt của ngày. Bạn có thể cho tôi biết nó là món gì chứ?
M: Hôm nay đó là bánh pizza phô mai và đồ uống.
W: Tôi nghĩ rằng đó là món tôi muốn ăn. Nhân tiện, vì tôi sẽ làm việc với máy tính ở đây, tôi có thể có mật khẩu Internet của nhà hàng chứ?
M: Chắc chắn rồi, nó ở phía sau của menu đấy. -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. Look at the graphic. How much will the woman pay for her menu item?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. What does the man say is on the back of the menu?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. According to the woman, what is the topic of this month’s issue?
Đúng
W: Let’s talk about November’s cover. (65) This month’s issue is about trends in smartphone technology, and we’ve selected our cover photo for that. Now, which stories should be mentioned on the cover?
M: Reiko is working on a story about teaching people how to develop their own applications for smartphones.
W: Oh, that’s a good angle. But do you think that’s cover page material?
M: It’s got an educational theme, and she’s interviewed people from many age groups for the story. (66) l think it’ll attract a lot of readers who don’t normally buy our magazine.
W: Good point. (67) Let’s put Reiko’s headline just below the cover photo. Any ideas for which stories to put on the sides of the center photo?W: Hãy nói về bìa báo tháng 11. Số báo tháng này là về xu hướng trong công nghệ điện thoại thông minh và chúng ta đã chọn ảnh bìa cho số báo này. Bây giờ, câu chuyện nào nên được đề cập trên trang bìa nhỉ?
M: Reiko đang thực hiện một câu chuyện về việc dạy mọi người phát triển ứng dụng của riêng họ cho điện thoại.
W: Đó là một góc nhìn hay đó. Nhưng bạn có nghĩ rằng đó là chủ đề cho trang bìa chứ?
M: Đó là một chủ đề về giáo dục, và cô ấy đã phỏng vấn nhiều người với nhiều độ tuổi cho câu chuyện này. Tôi nghĩ rằng nó sẽ thu hút rất nhiều độc giả người mà thông thường không mua tạp chí của chúng ta.
W: Hay đó. Hãy đặt tiêu đề của Reiko ngay bên dưới ảnh bìa. Đã có ý tưởng nào cho các câu chuyện để đặt lên các cạnh của bức ảnh trung tâm rồi chứ?Sai
W: Let’s talk about November’s cover. (65) This month’s issue is about trends in smartphone technology, and we’ve selected our cover photo for that. Now, which stories should be mentioned on the cover?
M: Reiko is working on a story about teaching people how to develop their own applications for smartphones.
W: Oh, that’s a good angle. But do you think that’s cover page material?
M: It’s got an educational theme, and she’s interviewed people from many age groups for the story. (66) l think it’ll attract a lot of readers who don’t normally buy our magazine.
W: Good point. (67) Let’s put Reiko’s headline just below the cover photo. Any ideas for which stories to put on the sides of the center photo?W: Hãy nói về bìa báo tháng 11. Số báo tháng này là về xu hướng trong công nghệ điện thoại thông minh và chúng ta đã chọn ảnh bìa cho số báo này. Bây giờ, câu chuyện nào nên được đề cập trên trang bìa nhỉ?
M: Reiko đang thực hiện một câu chuyện về việc dạy mọi người phát triển ứng dụng của riêng họ cho điện thoại.
W: Đó là một góc nhìn hay đó. Nhưng bạn có nghĩ rằng đó là chủ đề cho trang bìa chứ?
M: Đó là một chủ đề về giáo dục, và cô ấy đã phỏng vấn nhiều người với nhiều độ tuổi cho câu chuyện này. Tôi nghĩ rằng nó sẽ thu hút rất nhiều độc giả người mà thông thường không mua tạp chí của chúng ta.
W: Hay đó. Hãy đặt tiêu đề của Reiko ngay bên dưới ảnh bìa. Đã có ý tưởng nào cho các câu chuyện để đặt lên các cạnh của bức ảnh trung tâm rồi chứ? -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. According to the man, why should Reiko’s story be included on the cover?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. Look at the graphic. Where will the title of Reiko’s story be?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. What does the man ask the woman about?
Đúng
M: Excuse me. I bought some camping supplies earlier this year, and (68) l was sure the store I bought them from was right here.
W: Well, our store’s just been at this location for a couple of months. (69) The one that was here before – Amir’s Outdoor Equipment moved right next door. This shop was just too small for them.
M: Thanks. The owner, Amir, is such a great guy – I can always trust his recommendations. I’m hoping to buy a tent from him today.
W: Well, (70) l know that today is his day off. But his daughter manages the store when he’s not there. I’m sure she’ll help you find what you’re looking for.M: Xin lỗi. Tôi đã mua một số đồ cắm trại vào đầu năm nay và tôi chắc chắn cửa hàng tôi mua chúng ở ngay đây.
W: Cửa hàng chúng tôi mới ở vị trí này được vài tháng. Cái mà trước kia ở đây là Amir’s Outdoor đã chuyển sang ngay bên cạnh. Chỗ này thì đã quá nhỏ cho họ.
M: Cảm ơn. Người chủ của cửa hàng, Amir, là một người tuyệt vời – tôi luôn có thể tin tưởng vào sự giới thiệu của ông ấy. Tôi hy vọng sẽ mua được một cái lều từ anh ta hôm nay.
W: À, tôi biết rằng hôm nay là ngày nghỉ của ông ấy. Nhưng con gái ông quản lý cửa hàng này khi ông không ở đó. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ giúp bạn tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.Sai
M: Excuse me. I bought some camping supplies earlier this year, and (68) l was sure the store I bought them from was right here.
W: Well, our store’s just been at this location for a couple of months. (69) The one that was here before – Amir’s Outdoor Equipment moved right next door. This shop was just too small for them.
M: Thanks. The owner, Amir, is such a great guy – I can always trust his recommendations. I’m hoping to buy a tent from him today.
W: Well, (70) l know that today is his day off. But his daughter manages the store when he’s not there. I’m sure she’ll help you find what you’re looking for.M: Xin lỗi. Tôi đã mua một số đồ cắm trại vào đầu năm nay và tôi chắc chắn cửa hàng tôi mua chúng ở ngay đây.
W: Cửa hàng chúng tôi mới ở vị trí này được vài tháng. Cái mà trước kia ở đây là Amir’s Outdoor đã chuyển sang ngay bên cạnh. Chỗ này thì đã quá nhỏ cho họ.
M: Cảm ơn. Người chủ của cửa hàng, Amir, là một người tuyệt vời – tôi luôn có thể tin tưởng vào sự giới thiệu của ông ấy. Tôi hy vọng sẽ mua được một cái lều từ anh ta hôm nay.
W: À, tôi biết rằng hôm nay là ngày nghỉ của ông ấy. Nhưng con gái ông quản lý cửa hàng này khi ông không ở đó. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ giúp bạn tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. Look at the graphic. Where does the woman work?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. What does the woman say about Amir?
Đúng
Sai
Chúc các bạn làm bài tốt!