This là từ có tính liên kết cao, nó refer to một danh từ đứng trước nó, kết nối với câu trước,
This means that
This benefits not only … but aslo Which [.. ]
This affects not only … but also, Which [.. ]
This influences not only .. but also … Which [.. ]
This has an impact on not only … but also …which [.. ]
This acts as an deterrent for…. ( điều đó hành động như là một sự ngăn chặn cho…)
This acts as an incentive for ( điều đó hành động như một sự khuyến khích cho ..
Eg: On the other hand, practical courses, such as mechanics and cooking are necessary for the majority of people. First, Many students do not want to commit years of their lives to a college, practical subjects allows the majority to make a living much easier. This would have a variety of positive impacts on society as there would be less unemployed workers, which also means fewer crimes.
Đề: Crime rate, in most countries, is often higher in urban areas than in rural areas. why and what can be done to reduce crime rate.
“Second, since metropolitan areas are more densely populated, citizens have to complete for limited job opportunities and scarce resources, leaving other weaker individuals’s live at stake. This means that those who cannot compete the other fewer successful would have a higher tendency to commit crimes, even petty ones just to make a living”
This means that được dùng để giải thích rõ ràng và đi sâu hơn ý supporting ideas. Tất nhiên bạn không nhất thiết phải dùng this means that, bạn có thể dùng ” for example” nhưng trong bài trường hợp, lấy ví dụ còn ví hơn cả là nói về mặt lý thuyết thì this means that thật hợp lý đúng không nào?
Hãy nhớ sau khi nhận định hay đưa ra một ideas nào đó, hãy cụ thể hóa nó bằng cách đưa ra ví dụ với việc bắt đầu bằng, in fact, this means that, or for example.
Chúc các bạn học tốt!