Nội dung chính:
Thì hiện tại đơn cũng diễn đạt sự thật, thì tiếp cũng diễn đạt một sự thật, sao không gộp chung nó? Sự khác biệt giữa hai thì này là gì? Vì sao động từ to be lại không có dạng tiếp diễn.
Ví dụ khi muốn nói “tôi đang đói” sao chúng ta không nói “I am being hungry”. Nếu đó là những thắc mắc của các em thì hãy cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để: diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: I’m going to library.
Diễn tả hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ: She is looking for a job.
Diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch và sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây cảm giác khó chịu hoặc bực mình cho người nói. Thường đi cùng với trạng từ “Alway”.
Ví dụ: He is always coming late.
Cách chia động từ
Khẳng định |
S + am/ is/ are + V-ing |
They are watching TV now. |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
I am not listening to music at the moment. |
Nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S + V-ing? |
Is he going out with you? |
Dấu hiệu nhận biết
– Trong câu, thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, Look! Listen! Keep silent!
Ví dụ: Keep silent! The baby is sleeping.
Bài tập