Nội dung chính:
Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Các em làm bài giúp cô nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
In order for —– — to provide the necessary benefits, dentists associated
with the university’s insurance policies must be shown a valid student ID card.Đúng
– loại C: their + Noun
– loại A và D vì đại từ those và that phải thay thế cho danh từ trước đó.
*Dịch:Để chúng có thể cung cấp những lợi ích cần thiết,các nha sỹ liên kết
với các chính sách bảo hiểm ở trường phải được xem thẻ sinh viên có hiệu
lực.Sai
– loại C: their + Noun
– loại A và D vì đại từ those và that phải thay thế cho danh từ trước đó.
*Dịch:Để chúng có thể cung cấp những lợi ích cần thiết,các nha sỹ liên kết
với các chính sách bảo hiểm ở trường phải được xem thẻ sinh viên có hiệu
lực. -
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
CRI Inc. —– — all employees to wear identification badges at all times
when inside the plantĐúng
+ Require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh
từ là requirement. Require nói về những mong muốn, những quy định.
+require sb to do st: yêu cầu, cần ai làm gì đó*Dịch: Tập đoàn CRI yêu cầu tất cả công nhân phải đeo thẻ nhận dạng
trong suốt thời gian làm việc ở nhà máy.
KTBS:
-wish:
+ “I wish to” có cùng nghĩa với “I want to”
+ Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc
mừng, mong ước.
+ Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho
người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ
không được sử dụng “wish”.
-need:
+ Ta có thể thay thế dùng “need” bằng “in need of” mà không thay đổi
nghĩa. Nhưng cấu trúc với “in need of” khác so với “need”:S+ be+ in need of+ noun….
Sai
+ Require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh
từ là requirement. Require nói về những mong muốn, những quy định.
+require sb to do st: yêu cầu, cần ai làm gì đó*Dịch: Tập đoàn CRI yêu cầu tất cả công nhân phải đeo thẻ nhận dạng
trong suốt thời gian làm việc ở nhà máy.
KTBS:
-wish:
+ “I wish to” có cùng nghĩa với “I want to”
+ Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc
mừng, mong ước.
+ Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho
người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ
không được sử dụng “wish”.
-need:
+ Ta có thể thay thế dùng “need” bằng “in need of” mà không thay đổi
nghĩa. Nhưng cấu trúc với “in need of” khác so với “need”:S+ be+ in need of+ noun….
-
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
We are grateful to Mr. Stem for —– — our associates.
Đúng
*Dịch: Chúng tôi rất biết ơn ông Stem về việc hoan nghênh những cộng
tác của chúng tôi.Sai
*Dịch: Chúng tôi rất biết ơn ông Stem về việc hoan nghênh những cộng
tác của chúng tôi. -
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
Customers with concems about the safety of the product are advised to call the —– — as soon as possible.
Đúng
– Ta cần 1 danh từ chỉ người vì “call somebody”, nên chỉ có thể là C: nhà
sản xuất, manufacture: sự sản xuất
*Dịch: Những khách hàng quan tâm đến sự an toàn của sản phẩm được
khuyên nên liên hệ với nhà sản xuất càng sớm càng tốt.
KTBS: – Phân biệt manufacture và produce
+manufacture: sản xuất
+produce: cung cấp, đưa raSai
– Ta cần 1 danh từ chỉ người vì “call somebody”, nên chỉ có thể là C: nhà
sản xuất, manufacture: sự sản xuất
*Dịch: Những khách hàng quan tâm đến sự an toàn của sản phẩm được
khuyên nên liên hệ với nhà sản xuất càng sớm càng tốt.
KTBS: – Phân biệt manufacture và produce
+manufacture: sản xuất
+produce: cung cấp, đưa ra -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
Library and information science majors should be reminded of the
seminar beginning —— at 6:00 p.m. in room 212 B.Đúng
-Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho beginning
*Dịch: Thư viện và phòng công nghệ thông tin nên được nhắc nhở về việc buổi hội thảo sẽ bắt đầu đúng vào lúc 6h tối ở phòng 212B.Sai
-Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho beginning
*Dịch: Thư viện và phòng công nghệ thông tin nên được nhắc nhở về việc buổi hội thảo sẽ bắt đầu đúng vào lúc 6h tối ở phòng 212B. -
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
Tonight’s performance is ——- to raise awareness about our city’s urban
renewal initiativeĐúng
chọn B: intend to do st: có ý định làm việc gì đó
Động từ mang nghĩa bị động, vì không thể nói Buổi biểu diễn có ý định
được.
*Dịch: Buổi biểu diễn tối nay được cho là có ý định nhằm để nâng cao
nhận thức về bước đầu đổi mới đô thị ở thành phố chúng ta.Sai
chọn B: intend to do st: có ý định làm việc gì đó
Động từ mang nghĩa bị động, vì không thể nói Buổi biểu diễn có ý định
được.
*Dịch: Buổi biểu diễn tối nay được cho là có ý định nhằm để nâng cao
nhận thức về bước đầu đổi mới đô thị ở thành phố chúng ta. -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
With the election over, the new candidate could now —– — her attention
toward solving the unemployment problem.Đúng
*Dịch: Cuộc bầu cử đã qua, bây giờ ứng cử viên mới có thể chuyển sự chú ý của mình vào việc giải quyết vấn đề thất nghiệp.
Sai
*Dịch: Cuộc bầu cử đã qua, bây giờ ứng cử viên mới có thể chuyển sự chú ý của mình vào việc giải quyết vấn đề thất nghiệp.
-
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
The —- — outlay of assets for the construction of the new streetcar lanes
has been cited by newspapers as the main cause of the project’s dismissal.Đúng
– Ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho “outplay”,chọn D: ban đầu
*Dịch: Kinh phí ban đầu về tài sản cho việc xây dựng làn đường mới dành
cho ô tô được trích dẫn bởi báo chí là nguyên nhân chính dẫn đến việc dự
án bị gạt bỏ.Sai
– Ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho “outplay”,chọn D: ban đầu
*Dịch: Kinh phí ban đầu về tài sản cho việc xây dựng làn đường mới dành
cho ô tô được trích dẫn bởi báo chí là nguyên nhân chính dẫn đến việc dự
án bị gạt bỏ. -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
Debbie Gillespie, chief financial officer of Alabaster Chemicals Ltd., is
still —– — about a favorable budget for the company this fiscal year.Đúng
*Dịch: Debbie Gillespie – kế toán trưởng của công ty TNHH hóa chất
Alabaster vẫn lạc quan về 1 nguồn ngân sách thuận lợi cho công ty trong
năm tài chính này.Sai
*Dịch: Debbie Gillespie – kế toán trưởng của công ty TNHH hóa chất
Alabaster vẫn lạc quan về 1 nguồn ngân sách thuận lợi cho công ty trong
năm tài chính này. -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
If you wish —– — to me, please make an appointment through my
secretary on the 10th floor.Đúng
– Wish to do st: muốn làm gì
*Dịch: Nếu bạn muốn nói chuyện với tôi, hãy đặt 1 lịch hẹn với thư ký của
tôi ở trên tầng 10.
KTBS: Phân biệt Wish và Hope: ( S + wish/hope that + Clause )
+Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra
hoặc có thể đã xảy ra.
+Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc
chắn đã không xảy ra
+Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.Sai
– Wish to do st: muốn làm gì
*Dịch: Nếu bạn muốn nói chuyện với tôi, hãy đặt 1 lịch hẹn với thư ký của
tôi ở trên tầng 10.
KTBS: Phân biệt Wish và Hope: ( S + wish/hope that + Clause )
+Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra
hoặc có thể đã xảy ra.
+Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc
chắn đã không xảy ra
+Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.