11 tuyệt chiêu “thả thính” bằng tiếng Anh

11 tuyệt chiêu “thả thính” bằng tiếng Anh dành cho các thanh niên FA. Với các thánh FA, thả thính bằng tiếng Việt đã khó chứ chưa nói gì đến “thính ngoại ngữ”. Thế nhưng tôi tin rằng trong thời đại hội nhập, thính tiếng Anh giờ mới là mốt. Vậy làm thế nào để bắn thính tiếng Anh cho chất?Hãy cùng Anh ngữ Nasao khám phá xem nhé!

1.My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

  • Dịch nghĩa: “Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ“
  • Lưu ý:
    • deck of cards: bộ bài
    • Queen of hearts: lá Q cơ (lá bài biểu tượng cho sắc đẹp)

2. I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.

  • Dịch nghĩa: “Anh không có ý định hiến nội tạng, nhưng anh rất vui lòng trao trái tim của mình cho em“.
  • Lưu ý:
    • donor: người hiến tặng, quyên góp
    • donate: hiến tặng, quyên góp
    • donation: sự hiến tặng, quyên góp

3. When I first saw you I looked for a signature, because every masterpiece has one.

  • Dịch nghĩa: “Khi lần đầu nhìn thấy em, anh cố tìm một chữ ký, bởi vì mọi kiệt tác đều có chữ ký riêng“.
  • Lưu ý:
    • sign: ký
    • signature: chữ ký
    • masterpiece: kiệt tác
    • look for: tìm kiếm

4. Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

  • Dịch nghĩa: “Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em“.
  • Lưu ý:
    • thief: tên trộm
    • ’cause: bởi vì (viết tắt của “because”)
    • steal (stole, stolen): lấy cắp

5. If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.

  • Dịch nghĩa: “Nếu trái tim em là một nhà tù, anh nguyện được nhận án chung thân“.
  • Lưu ý:
    • prison: nhà tù
    • imprison: bỏ (ai đó) vào tù
    • sentence: kết án
    • be sentenced to life: bị kết án chung thân
    • be sentenced to death: bị kết án tử hình
    • death penalty: án tử hình

6. If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.

  • Dịch nghĩa: “Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một ngôi sao rụng xuống, bầu trời sẽ trở nên trống rỗng“.
  • Lưu ý:
    • empty (adj): trống rỗng
    • empty (v): làm trống rỗng’

7. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

  • Dịch nghĩa: “Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em“.
  • Lưu ý:
    • airport: sân bay
    • take off: cất cánh, loạn nhịp

8. If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.

  • Dịch nghĩa: “Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết“.
  • Lưu ý:
    • snowflake: bông tuyết
    • blizzard: bão tuyết
    • weatherman: người làm nghề dự báo thời tiết

9. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

  • Dịch nghĩa: “Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này“.

10. I’ll put a tear drop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.

  • Dịch nghĩa: “Anh sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi em tìm thấy nó là lúc anh ngừng yêu em.“
  • Lưu ý:
    • tear drop: giọt nước mắt
    • tear: nước mắt
    • drop: giọt
    • stop doing something: dừng làm gì
    • stop to do something: dừng để làm gì
    • fisherman: ngư dân

11. We’re like a 4-Leaf clover. You’re the C and I’m the R, and there’s love in between us.

  • Dịch nghĩa: “Chúng ta giống như cây cỏ 4 lá, anh là chữ C và em là chữ R, và rồi có tình yêu giữa đôi ta“. (C-LOVE-R)
  • Lưu ý:
    • 4-leaf clover: cỏ 4 lá
    • biologist: nhà sinh vật học

Đến đây là các bạn đã thành công 1 nửa rồi đấy,nửa còn lại các bạn chỉ cần thể hiện đúng bản thân mình và cho người đó thấy được hơi ấm từ con tim bạn để trái tim của đối phương không còn băng giá nữa nhé! Chúc các bạn thành công!

STB: ThànhNT

Xem thêm:

Tags:
Zalo
Messenger
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn

    Vui lòng để lại thông tin để Nasao trực tiếp tư vấn cho bạn.