Nội dung chính:
Sẽ thật khó chịu nếu bạn không thể bắt đầu câu chuyện với một cô bạn nước ngoài bằng tiếng Anh khi lỡ thích cô ấy ngay từ lần gặp đầu tiên.
Vậy còn ngại ngần gì mà bạn không tìm kiếm ngay câu trả lời để làm chủ mọi cuộc trò chuyện. Trước khi bạn tìm được nơi học lý tưởng thì để giao tiếp hiệu quả với người nước ngoài, hãy dành ra 3 phút xem qua những mẫu câu chào hỏi đơn giản ngay bên dưới.
1. Good morning, Good afternoon, or Good evening
“Xin chào”
Đây là những cách trang trọng để chào, sử dụng tuỳ theo thời điểm trong ngày. Và hãy nhớ “good night” thì lại mang hàm ý của chào tạm biệt nên bạn phải dùng “good evening” khi gặp ai vào buổi tối.
“Good morning” có thể rút ngắn thành “morning” đối với người thân quen. Bạn cũng có thể làm như vậy với “afternoon” và “evening” nhưng hai cách này rất ít phổ biến.
2. It’s nice to meet you hoặc Pleased to meet you
“Rất vui được gặp bạn”
Đây là hai cách trang trọng và lịch sự. Khi bạn dùng để chào ai trong lần đầu gặp mặt, bạn thể hiện ra mình là người lịch thiệp.
Hãy nhớ kể từ lần gặp tiếp theo bạn sẽ phải nói là “it’s nice to see you again”.
3. How have you been?
“Dạo này bạn thế nào?”
Đây là câu bạn dùng chỉ với người bạn đã từng gặp. Nếu có ai chào bạn bằng câu hỏi này, họ muốn biết bạn có ổn không kể từ lần gặp trước.
4. How do you do?
“Bạn khoẻ không?”
Đây là cách chào CỰC KỲ trang trọng và không phổ biến lắm ở Mỹ. Có thể vẫn được sử dụng bởi những người lớn tuổi. Câu trả lời sẽ là “I’m doing well” hoặc, hơi lạ lùng một chút, người ta hỏi lại luôn là “how do you do?” để trả lời.
5. Hey, Hey man, hoặc Hi
“Này”, “Êu”
Thay cho “Hello”, chúng ta có thể dùng “Hi” hoặc “Hey”. Cả hai cách đều rất phổ biến với giới trẻ. “Hi” có thể sử dụng mọi nơi, còn Hey chỉ dùng cho những ai bạn đã từng gặp. Nếu bạn nói “Hey” với một người lạ mặt, bạn sẽ làm họ băn khoăn suy nghĩ xem đã gặp bạn ở đâu rồi. Hoặc họ đang làm gì sai, vì “Hey” còn dùng để gọi, gây sự chú ý như “Này cái anh kia”.
Thêm vào đó, “Hey man” dùng để chào nếu người nghe là nam giới. Bạn cũng có thể dùng với người phụ nữ trẻ tuổi tuy nhiên chỉ khi bạn biết họ rất rõ.
6. How’s it going? hoặc How are you doing?
“Thế nào rồi?” “Khoẻ không?”
Cách giải thích này hơi sến nhưng câu thứ nhất được phát âm là: /hao zít gâu ing/ hoặc /hao zứt gâu ưn/
Đây là cách thông thường để thay cho “How are you?” Nếu bạn đang cần phải bày tỏ thái độ lịch sự thì cứ chào là “How are you?” nhưng nếu không cần, bạn có thể dùng hai cách này để chào bất cứ ai. Từ going thường sẽ được nói ngắn là “go-in” (gâu ưn). Bạn có thể trả lời là “it’s going well” hoặc “I’m doing well”, dựa vào câu bạn được hỏi. Hoặc chỉ cần trả lời là “good!” – dù nó không đúng ngữ pháp nhưng mọi người đều nói vậy. Và bạn cần hỏi ngược lại “what about you?” để tiếp diễn cuộc đối thoại.
7. What’s up? What’s new? hoặc What’s going on?
“Có gì không?”, “Có gì mới?”
Đây là những cách chào không trang trọng khác thay thế cho “How are you?” Những cách này cũng có thể dùng để chào bất cứ ai tuy nhiên sẽ thường là người bạn đã biết. Để trả lời, bạn có thể nói “good” hoặc “not bad”. Một lần nữa, khi có ai hỏi bạn như vậy, bạn có thể trả lời bằng một thông tin gì đó mới mẻ của mình và sẽ cần phải hỏi lại người ta là “what about you?”
8. How’s everything? How are things?, hoặc How’s life?
“Khoẻ không?” “Dạo này thế nào?”
Đây cũng là một số cách phổ biến để thay cho “how are you?” Có thể dùng với bất kì ai nhưng thường sẽ là người bạn đã từng gặp. Để trả lời, chúng ta co thể dùng “good” hoặc “not bad”. Thêm nữa, nếu trường hợp bạn có thể dừng lại nói chuyện một chút thì bạn cũng có thể chia sẻ chút về cuộc sống rồi hỏi ngược lại là “what about you?” hoặc câu chào nào khác.
9. How’s your day? hoặc How’s your day going?
“Hôm nay thế nào?”
Không chỉ hỏi bạn có khoẻ không tại thời điểm đó, câu này còn để hỏi về một ngày của bạn. Vậy nên ta sẽ dùng vào các thời điểm muộn hơn trong ngày với người mà bạn gặp thường xuyên. Ví dụ bạn có thể chào một đồng nghiệp bằng cách này vào buổi chiều, hoặc người bán hàng bạn quen vào buổi tổi. Câu trả lời đúng ngữ pháp sẽ là “It’s going well”. Nhưng thường người ta sẽ nói là “fine”, “good” hoặc “alright”. Chú ý rằng “good”, “fine” hay “not bad” là cách trả lời phổ biến có thể dùng cho bất cứ cách chào nào với bạn bè, người thân.
10. Good to see you hoặc Nice to see you
“Gặp bạn tốt quá”
Cách chào này để dùng với bạn bè, đồng nghiệp mà bạn chưa gặp một thời gian rồi. Việc dành một cái ôm khi chào cũng rất phổ biến, nhất là khi bạn không gặp nhau một thời gian. Vậy nên bạn có thể dùng cách chào này kèm theo một cái ôm hoặc bắt tay tuỳ thuộc vào mối quan hệ của bạn với người đó.
11. Long time no see hoặc it’s been a while
“Lâu lắm không gặp”
Hai cách thông thường này bạn có thể dùng khi lâu rồi chưa gặp ai, nhất là khi bạn vô tình gặp họ. Nhưng bao lâu thì là lâu? Điều đó tuỳ thuộc vào mức độ thường xuyên bạn gặp họ. Ví dụ nếu bạn đang gặp người đó hàng tuần thì khi không gặp nhau một hoặc vài tháng có thể coi là lâu. Nói ngay sau câu chào này thường sẽ là “how are you”, “how have you been?” hoặc “what’s new?”
13. Are you OK?, You alright?, or Alright mate?
“Khoẻ không?”
Đây là cách chào phổ biến ở Anh kết hợp cả “hello” và “how are you”. Bạn có thể trả lời là “yeah, fine”, hoặc đơn giản là “alright”.
14. Howdy!
“Khoẻ không?”
Đây là cách chào rất dân dã và là cách nói tắt của “how do you do?” Nó được dùng phổ biến ở một số miền ở Mỹ và Canada. Nhớ rằng nếu bạn sử dụng cách chào này ở ngoài những vùng miền đó, người ta sẽ thấy buồn cười vì bạn giống như một anh chàng cao bổi vậy.
15. Sup? or Whazzup?
“Có gì hay?”
Đây là các cách nói tắt của “what’s up?” phổ biến với tuổi teen. Giống với “what’s up?”, bạn có thể trả lời là “nothing” hoặc “not much”.
Hy vọng bạn sẽ thích thú với những gợi ý ngắn này và ngay cả việc chào hỏi bằng tiếng Anh cũng trở nên thú vị hơn với bạn. Bạn cũng sẽ thấy mình giao tiếp một cách tự nhiên hơn khi biết những điều này. Chúc bạn thành công!
ThànhNT