Nội dung chính:
Khi muốn kể về một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước và hành động xảy ra sau chúng ta không không thể chỉ dùng nguyên thì quá khứ mà còn phải có một thì nữa để diễn tả cho một hành động xảy ra trước hành động trước một hành động trong quá khứ. Đặc biệt trong lý thuyết câu điều kiện hoặc câu điều ước không có thật, chúng ta phải nhớ nguyên tắc lùi thì, những câu đang ở thì hiện tại hoàn thành có xu hướng sẽ bị lùi về thì quá khứ hoàn thành nên đây sẽ là một thì được sử dụng rất nhiều trong những loại câu đặc biệt trong tiếng Anh. Rất xứng đáng để chúng ta dành riêng một buổi để nghiên cứu kĩ về nó. Cùng bắt đầu nào các em.
1. Cách dùng.
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ: I met them after they had divorced.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: We had had lunch when she arrived.
- Được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than.
Ví dụ: When I arrived John had gone away.
Yesterday, I went out after I had finished my homework.
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
Ví dụ: I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực:
Ví dụ: If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.
Ví dụ: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
2.Cấu trúc câu.
+) Khẳng định S + had + VPII I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
-) Phủ định S + hadn’t + VPII He had not loved her when I met him in last summer.
?) Nghi vấn Had + S + VPII ? Had he not loved her when I met him in last summer?
3. Dấu hiệu nhận biết.
Để nhận biết câu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành hay không ta nhận biết qua các dấu hiệu sau:
Nhận biết qua các từ: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …Và các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ: When I got up this morning, my father had already left.
By the time I met you, I had worked in that company for five years.
4.Bài tập áp dụng .
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They (come) … back home after they (finish) …their work.
- She said that she ( meet) …Mr. Bean before.
- Before he (go) …to bed, he (read) … a novel.
- He told me he (not/wear) … such kind of clothes before.
- When I came to the stadium, the match (start) … .
Bài 2: Đọc các tình huống và viết câu từ các từ trong ngoặc.
- You went to Su’s house, but she wasn’t there.
(she/go/out) … .
- You went back to your hometown after many years. It wasn’t the same as before.
(it/change/ a lot) … .
- I invited Rachel to the party, but she couldn’t come.
(she/arrange/ to do something else) … .
- You went to the cinema last night. You got to the cinema late.
(the film/ already/ begin) … .
- It was nice to see Dan again after such a long time.
(I/not/see/him for five years) … .
Đáp án :
Bài 1:
- came – had finished
- had met
- went – had read
- hadn’t worn
- had started
Bài 2:
- She had gone out.
- It had changed a lot.
- She’d arranged to do something else
- The film had already begun.
- I hadn’t seen him for five years.
5.Hỏi đáp (QA)
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn.
Qua bài viết trên thì mình hy vọng sẽ giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành và cách sử dụng chúng, hay ghi nhớ và luyện tập thường xuyên nhé.