Nội dung chính:
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH( Present perfect tense)
I). Cách dùng
- Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không chỉ rõ thời gian.
Ex: We have already done our homework.
- Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come here.
- Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn tiến trong tương lai.
Ex: We have attended English class’s Teacher Dong since 2008.
- Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn để lại hậu quả ở hiện tại.
Ex: I have lost the keys. I can’t find them now.
- Đề cập hành động, sự việc lặp lại nhiều lân trong quá khứ.
Ex: Here is my grandparents’ photograph. He has got married six times.
- Đề cập sự việc chưa từng xảy ra từ trước tới nay hoặc chưa hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex: Have you ever visited Ha Long Bay? – No, I haven’t.
Notes: Thì hiện tại hoàn thành thường dùng trong các cấu trúc:
- Ở mệnh đề theo sau so sánh nhất.
Ex: Mary is the most beautiful girl I have ever met.
- Ở mệnh đề theo sau cấu trúc: “It/This is the first/second/third… time”
Ex: It is the first time I have seen such a good film.
II). Công thức
Forms (các thể) |
Formula (công thức) |
Using for remain (các ngôi khác) |
The singular third (ngôi thứ 3 số ít) |
Affirmative (câu xác định) |
S + have/has + V3/ed + O | You have walked. | He has walked. |
Negative (câu phủ định) |
S + have/ has + not + V3/ed + O (haven’t/hasn’t) |
You have not walked. (haven’t) |
He has not walked. (hasn’t) |
Interrogative (câu nghi vấn) |
Have/Has + S + V3/ed + O? | Have you walked? | Has he walked? |
Negative interrogative (câu phủ định nghi vấn) |
Haven’t/ Hasn’t + S + V3/ed + O? |
Haven’t you walked? | Hasn’t he walked? |
III). Các trạng từ cần nhớ
since | kể từ |
already | rồi |
recently | gần đây |
never | không bao giờ |
up to now | cho tới bây giờ |
ever | được |
the present for | đã từng |
lately | gần đây |
so far | cho tới bây giờ |
just | vừa |
yet | chưa |
several times | vài lần |
many times | nhiều lần |
Chú ý: Thì này khác với thì quá khứ đơn là thời gian không cụ thể còn quá khứ đơn thời gian cụ thể.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN( Present perfect continuous tense )
I). Cách dùng
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn tiến trong tương lai. Ý muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của hành động.
Ex: They are poor. They have been living in such a small house for ten years.
II). Công thức
Forms (các thể) |
Formula (công thức) |
Using for remain (các ngôi khác) |
The singular third (ngôi thứ 3 số ít) |
Affirmative (câu xác định) |
S + have/has + been + V-ing + O | You have been walking. | He has been walking. |
Negative (câu phủ định) |
S + have/has + not + been + V-ing + O (haven’t/hasn’t) |
You haven’t been walking. | He hasn’t been walking. |
Interrogative (câu nghi vấn) |
Have/Has + S+ been + V-ing + O? | Have you been walking? | Has he been walking? |
Negative interrogative (câu phủ định nghi vấn) |
Haven’t/Hasn’t + S + been + V-ing + O? | Haven’t you been walking? | Hasn’t he been walking? |
- Adverbs(các trạng từ cần nhớ): all day: cả ngày all morning: cả buổi sáng.
- Chú ý: Thì này dùng giống như thì hiện tại hoàn thành nhưng muốn nói lên tính liên tục của sự việc
Bây giờ Anh ngữ Nasao xin gửi tới các bạn bảng các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh( IRREGULAR VERBS).
https://nasao.vn/bang-dong-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh/