Nội dung chính:
Phát âm tiếng Anh chuẩn là kỹ năng quan trọng nhưng ít ai để ý đến. Đặc biệt với những phụ âm ít gặp như /m/ & /n/ & /ŋ/, mọi người thường bỏ qua dẫn đến việc nói tiếng Anh không chuẩn. Hãy cùng Anh ngữ Nasao phân biệt nó nhé!
/m/ & /n/ & /ŋ/ đều là những phụ âm hữu thanh. Ta gọi chúng là các phụ âm mũi. Bởi vì chúng được tạo ra từ luồng hơi đi qua mũi, nếu bạn bịt mũi lại thì bạn không thể phát âm được những âm này. Sự khác biệt duy nhất giữa các âm này là vị trí của môi và răng. Hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài học về cách Nhận biết các phụ âm /m/ & /n/ & /ŋ/ trong tiếng Anh.
Cách nhận biết âm /m/
Phụ âm này rất đặc biệt vì nó được phát âm khác nhau khi đứng ở vị trí đầu hoặc vị trí cuối của từ.
Cách phát âm /m/ khi đứng vị trí đầu của từ
Bước 1: Mím hai môi lại
Bước 2: Mím môi chặt hơn rồi bật ra để phát hai nguyên âm liên tiếp
Cách phát âm /m/ khi đứng ở vị trí cuối của từ
Bước 1: Mím hai môi lại
Bước 2: Phát âm âm /m/. Ở bước này, mình không mở miệng ra, cứ mím môi lại và phát âm âm /m/
Chú ý: Phát âm /m/ này hơi không bật ra như thường lệ, nó đi qua mũi, vì thế bạn có cảm giác như mũi bạn có sự rung động. Để kiểm tra, bạn hãy đặt tay lên mũi và phát âm âm /m/, bạn sẽ có cảm giác mũi mình đang rung động. Đây cũng là phương pháp phổ biến nhất được nhiều bạn học tiếng Anh áp dụng, vì vậy các bạn đừng quên nó nhé,sẽ rất hữu ích đấy !
Xuất hiện trong các từ
- Mom /mɑːm/ mẹ
- Memory /ˈmem.ər.i/ trí nhớ
- Name /neɪm/ tên
- Remember /rɪˈmem.bɚ/ trí nhớ
- Some /səm/ một số
- Summer /ˈsʌm.ɚ/ mùa hè
Xuất hiện trong câu
I have a perfect memory
A: I have/ a perfect memory
B: That’s great! Keep practicing and you will be wonderful!
- My name is Jasmine
- Have some more
- I love summer
Cách nhận biết âm /n/
Giống như âm /m/ , âm này cũng được phát âm khác nhau khi đứng ở đầu hoặc cuối của từ
Cách phát âm /n/ khi đứng ở đầu của từ
Bước 1: Mở miệng tự nhiên
Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên
Bước 3: Hạ lưỡi xuống đề phát âm nguyên âm tiếp theo
Hãy nhớ rằng âm /n/ cũng được tạo ra bằng luồng hơi đi qua mũi. Vì vậy khi bạn phát âm đúng thì sẽ có rung động ở mũi
Cách phát âm /n/ khi đứng ở cuối của từ
Bước 1: Mở miệng tự nhiên.
Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm chân răng cửa hàm trên
Bước 3: Phát âm âm /n/. Hãy nhớ giữ nguyên vị trí của nó và phát âm
Xuất hiện trong các từ
- Number /ˈnʌm.bɚ/ số
- Want /wɑːnt/ mong muốn
- Minute /ˈmɪn.ɪt/ phút
- Know /noʊ/ biết
- Can /kən/ có thể
xuất hiện trong câu
Can you give me your telephone number?
A: Can you give me/ your telephone number?
B: Sure./ What’s your number? I’ll call your phone/ and then/ you will have it.
- I’ll be ready in a minute.
- I’m not done.
- I don’t know the answer
Cách nhận biết âm /ŋ/
Bước 1: Mở miệng tự nhiên
Bước 2: Nâng cuống lưỡi chạm vào ngạc mềm
Bước 3: Phát âm âm /ŋ/ với dây thanh quản rung động
Xuất hiện trong các từ
- Sing /sɪŋ/ hát
- Wrong /rɑːŋ/ sai
- Thank /θæŋk/ cảm ơn
- Morning /ˈmɔːr.nɪŋ/ buổi sáng
- Ring /rɪŋ/ nhẫn
- Long /lɑːŋ/ dài
Xuất hiện trong câu
Is there anything wrong?
A: Is there/ anything wrong?
B: Not really./ I just have/ a little bit of/ a headache.
- I’m hungry.
- I’ve been waiting a long time
Video hướng dẫn
Hi vọng sau bài học này các bạn đã biết cách phát âm /m/ & /n/ & /ŋ/ trong tiếng Anh. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé.
zakaban